Yêu cầu – cấu tạo kho lạnh lắp ghép
Kho lạnh lắp ghép ngày nay được ưa chuộng bởi tính linh hoạt và tiện lợi trong quá trình lắp đặt, tháo dỡ cũng như di chuyển đến các địa điểm khác nhau. Để đảm bảo kho lạnh lắp ghép hoạt động hiệu quả và an toàn, cần tuân thủ các yêu cầu và tiêu chuẩn kỹ thuật sau đây:
Yêu cầu đối với kho lạnh lắp ghép
Yêu cầu về vị trí và lắp đặt
Vị trí thuận tiện: Kho lạnh nên được đặt ở vị trí thuận tiện cho việc xuất nhập hàng hóa, đảm bảo các hoạt động diễn ra nhanh chóng và hiệu quả.
Đáy kho ngang bằng mặt sàn: Thiết kế này giúp dễ dàng sử dụng các phương tiện cơ giới hoặc xe đẩy để bốc xếp hàng hóa. Đối với cơ giới, cần đảm bảo nền kho đủ tải trọng để chịu được sức nặng của thiết bị.
Yêu cầu về cấu trúc và thiết bị trong kho
Giá treo và giá đỡ: Kho cần có hệ thống giá treo và giá đỡ phù hợp với loại hàng hóa nặng như thịt bò nửa con hoặc thịt lợn nguyên con.
Cửa kho: Các cửa cần chắc chắn, không bị han gỉ, dễ sử dụng và đảm bảo độ kín. Điều này giúp hạn chế sự thất thoát nhiệt và bảo vệ hiệu suất cách nhiệt của kho.
Diện tích thao tác trong kho: Phải có đủ không gian để thực hiện các hoạt động bốc xếp, nhưng không làm giảm diện tích bảo quản hàng hóa.
Yêu cầu về chiều cao và khả năng vệ sinh
Chiều cao tối thiểu 2,4m: Đảm bảo đủ không gian để bố trí dàn bay hơi và giá treo hàng.
Vệ sinh dễ dàng: Các tấm bên trong kho không được han gỉ, nền kho cần có chỗ thoát nước mà không làm ảnh hưởng đến khả năng cách nhiệt. Cần dự phòng khả năng phun nước tẩy rửa, đặc biệt khi bảo quản thực phẩm như thịt và cá.
Yêu cầu về cách nhiệt và điều kiện bảo quản
Vách không đọng sương: Tấm cách nhiệt cần đủ dày để ngăn hiện tượng ngưng tụ sương trên bề mặt.
Duy trì điều kiện nhiệt độ, độ ẩm và tốc độ gió: Kho phải giữ được phạm vi nhiệt độ yêu cầu cùng với độ ẩm và tốc độ gió phù hợp để bảo quản các loại hàng hóa khác nhau.
Vào mùa đông, cần bố trí hệ thống sưởi khi nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ yêu cầu của kho. Đối với sản phẩm cần trao đổi không khí (sản phẩm thở), cần thiết kế hệ thống lấy gió từ ngoài trời phù hợp.
Ngăn ngừa ngấm ẩm và bảo đảm cách nhiệt
Chống ngấm ẩm qua các khe hở: Các panel cách nhiệt cần được lắp đặt kín khít để ngăn ngừa sự thấm ẩm, đặc biệt là qua các khe ghép. Silicon làm kín phải liên tục và không bị hư hại hoặc rách thủng.
Ảnh hưởng của ẩm: Khi vật liệu cách nhiệt bị ngấm ẩm, hiệu quả cách nhiệt sẽ giảm, dẫn đến máy lạnh phải hoạt động nhiều hơn, gây tiêu tốn điện năng.
Yêu cầu an toàn và bảo hộ
An toàn phòng cháy chữa cháy: Kho lạnh cần được trang bị đầy đủ thiết bị và biện pháp phòng cháy chữa cháy theo tiêu chuẩn an toàn.
Bảo hộ lao động: Các quy định về an toàn lao động cần được tuân thủ nghiêm ngặt để đảm bảo an toàn cho nhân viên trong quá trình vận hành và bảo trì kho lạnh.
Cấu tạo kho lạnh lắp ghép
Kho lạnh tiêu chuẩn được lắp ghép từ các tấm tiêu chuẩn sau :
- Các tấm sàn
- Các tấm trần
- 4 tấm góc
- Các tấm sườn
- 1 tấm cửa (hoặc 2 nếu có thêm cửa phụ)
Hình 1 giới thiệu các tấm sườn và góc tiêu chuẩn cũng như khả năng mở rộng kho lắp ghép của hãng Tyler của Mỹ. Các tấm có bố trí cơ cấu khóa cam (cam lock) để lắp ghép. Thường dùng clê 6 cạnh để khóa hoặc mở khi vặn theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược lại.

Như vậy kho nhỏ nhất có diện tích mặt bằng là 1,830 x 1,830 = 3,35m2 và kho lạnh lớn nhất là 9,160 x 4,270 = 39,1m2. Chiều ngang của kho không vượt quá 4270mm là do kích thước của tấm trần và tấm nền.
Về chiều cao, đối với các buồng lạnh nhỏ của Mỹ, người ta chọn chiều cao 2,4m. Tuy nhiên nhiều hãng chọn chiều cao khác nhau như hãng Bally Pennsylvania sử dụng 3 loại chiếu cao tiêu chuẩn 2,59m (8’6″), 2,29m (7’6″) và 1,98m (6’6″). Hãng Tyler chọn chiều cao phủ bì bên ngoài là 2,67m và chiều cao bên trong 2,35m.
Ngày nay với nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của kho lạnh lắp ghép cỡ lớn và do các tiến bộ vượt bậc về kỹ thuật nên chiều dài và rộng của kho hầu như không bị hạn chế, chiều cao kho có thể lên tới 12m. Các tấm trần dài đến 5m chưa cần phải đỡ. Khi dài hơn 5m người ta bố trí dầm đỡ phía dưới hoặc dầm treo bằng khung thép hàn phía trên.
Hình 2 giới thiệu kết cấu của kho lạnh lắp ghép của công ty kỹ nghệ lạnh Searefico thuộc Seaprodex Thành phố Hồ Chí Minh. Theo Searefico, kích thước của panel không phải cố định (tiêu chuẩn) mà có thể thay đổi theo yêu cầu thiết kế, kết cấu cứng vững và lâu bền, liên kết chắc chắn nhờ khóa cam lock thiết bị đồng gói hiện đại giúp cho việc vận chuyển được dễ dàng và an toàn, lắp đặt nhanh chóng dễ dàng, chiều cao panel đến 12m, chiều dày đến 200mm thích hợp cho các kho cao có bố trí kệ di động, đáp ứng các tiêu chuẩn vệ sinh dược phẩm PDA/HACCP.

Các tấm đáy được thiết kế đặc biệt để không bị thấm nước làm hỏng cách nhiệt, có bố trí ống thoát nước để nước dễ dàng chảy ra ngoài.
Cấu tạo panel
Độ dày panel và hệ số truyền nhiệt
Bảng giới thiệu độ dày panel kho lạnh tiêu chuẩn, hộ số truyền nhiệt và lĩnh vực ứng dụng của kho lạnh.
Độ dày panel, hệ số k và lĩnh vực ứng dụng của kho lạnh
Chiều dày mm | Hệ số truyền nhiệt K W/m2K |
Lĩnh vực ứng dụng của kho
|
50 | 0,43 |
Điều hoà không khí ở các khu vực công nghiệp, nhiệt độ trong phòng 20°C.
|
75 | 0,3 |
Kho lạnh nhiệt đô dương 0 – 5°c
Vách ngăn kho lạnh -18°c |
100 | 0,22 |
Kho lạnh -18°c
Vách ngăn kho lạnh -25°c |
125 | 0,18 |
Kho lạnh -20 đến -25°c
Vách ngăn kho lạnh -35°c |
150 | 0,15 |
Kho lạnh -25 đến -30°C
Vách ngăn kho lạnh -40°C |
175 | 0,13 |
Kho lạnh (phân phối) đến -35°c
|
200 | 0,11 |
Kho lạnh đông sâu đến -60°C
|
Vật liệu
Vật liệu bề mặt phủ 2 bên panel là vật liệu hoàn toàn cách ẩm, có thể là nhựa, nhôm lá hoặc thép lá cần có tuổi thọ ngang với tuổi thọ của kho lạnh. Những vật liệu hay được sử dụng hiện nay là :
- Tôn mạ màu (colorbond Steel sheet) dày 0,5mm,
- Tôn phủ lớp PVC (PVC coated Steel sheet) dày 0,6mm
- Tôn inox (stainless Steel sheet) dày 0,5mm.
Các tấm có thể ở dạng phẳng nhưng cũng thể cán sáng để tăng cường độ cứng vững cho panel.
Vật liệu cách nhiệt là polyurethane phun, khối lượng riêng 38 – 40 kg/m3 , cường độ chịu nén 0,20 đến 0,29 MPa, tỷ lệ điền đầy bọt trong panel 95% ; chất tạo bọt là R141B không phá huỷ ôzôn (chất tạo bọt cũ là R11).
- Chiều dài tối đa của panel là 12m.
- Chiều rộng tối đa của panel là 1,2m.
- Chiều rộng tiêu chuẩn là 300, 600, 900 và 1200mm.
- Chiều dày tiêu chuẩn là 50, 75, 100, 125, 150 và 175mm.
Phương pháp lắp ghép: mộng âm dương hoặc cam lock.
Chi tiết lắp ghép
Khoá cam (cam lock)
Hình 3 giới thiệu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của khoá cam. Cơ cấu móc bên trái nằm ở mép một panel, chốt ngang nằm ở vị trí tương ứng ở mép panel cần ghép nối.
Khi đặt 2 panel cạnh nhau, dùng chìa khoá (thường là loại khóa chìm 6 cạnh) quay theo chiều kim đồng hồ 1/4 vòng thì móc đã ăn khớp vào chốt của panel đối diện, khi quay thêm 1/4 vòng nữa (quay đến khi chặt) thì cơ cấu cam kéo chốt về bên trái siết chặt 2 tấm panel vào với nhau.

Mộng âm dương
Mộng âm dương thường được sử dụng kết hợp với khoá cam để tăng hiệu quả cách nhiệt. Nguyên tắc cấu tạo là một cạnh panel bố trí khe còn cạnh tương ứng của panel ghép có vấu lồi để ăn khớp hoàn toàn với nhau, qua đó tránh được khe hở ở mối ghép panel với nhau, với trần, nền…

6 – Bờ mép ; 7 – Nẹp nhôm ; 8 – Xốp polyurethane ;9- Silicom làm kín; 10- Xốp khoáng
Các chi tiết lắp ghép khác
Các chi tiết lắp ghép khác được biểu diễn trên các hình 5a – 5g. Đó là các mối lắp ghép giữa vách và nền (hình 5a). Vách và trần (hình 5b) ; trần vách ngăn và trần (hình 5c), vách (tấm góc) và trần (hình 5f), giữa vách và vách (hình 5g) cũng như các cơ cấu treo trần (hình 5d và e).

a) Vách/Nền ; b) Vách/Trần ; c) Trần/Vách ngăn/Trần ; d) Cơ cấu treo trần; e) Cơ cấu treo trần trung gian ; f) Vách (tấm góc)/Trần ; g. Vách/Vách.
1 – Tán rivê ; 2 – Thanh nhôm hình L ; 3 – Thanh nhựa profil bán kính ; 4 – Miếng che mối ghép bằng thép ; 5 – Khung dầm thép treo mái; 6 – Tấm treo; 7 -Thanh treo trần có tăng đơ ; 8- Tấm nhựa ốp chữ T; 9 – Tấm đệm treo ; 10 – Khóa cam ; 11 – Nút che lỗ khoá cam; 12- Nền bê tông kho lạnh ; 13 -.Cách nhiệt nền kho; 14 – Lớp cách ẩm (bitum + giấy dầu); 15- Ống thông hơi nền kho ; 16 – Lớp bê tông lót ; 17 – Thanh thép hình chữ U định vị.
Cửa kho lạnh
Cửa buồng lạnh cũng là một chi tiết có nhiều yêu cầu đặc biệt.
- Cần phải có cách nhiệt đủ dày để mặt ngoài không bị đọng sương.
- Cần phải đóng mở nhẹ nhàng, kín khít.
- Cần phải giữ được lạnh, không để cho khí nóng lọt vào và tổn thất khí lạnh khi mở cửa.
- Khoá cửa và tay nắm phải làm việc tốt, nhẹ nhàng, không han gỉ và phải mở được cả phía trong (có cấu chống bị nhốt do vô ý).
- Cần phải đóng mở nhẹ nhàng ngay cả khi có băng giá đóng vào cửa.
Thường người ta bố trí sợi đốt điện để sưởi cửa đề phòng băng dính chặt. Để chống tổn thất nhiệt, nhiều khi người ta làm cửa khổ lớn chùm lên lối vào và còn bố trí thêm cửa treo ở phía trong.
Searefico chế tạo ba loại cửa buồng lạnh là: cửa lắc, cửa lùa và cửa có bản lề, nhưng thông dụng nhất là cửa có bản lề với kiểu bản lề tự đóng. Khi mở ra cửa bị nâng lên theo chiều vít xoắn lên. Khi thả cửa ra, do sức nặng cửa tự trượt xuống và tự đóng lại.
