Sữa nước là loại sữa đã được xử lý qua các công nghệ khác nhau để tiêu diệt vi khuẩn và bảo quản được lâu hơn. Sữa nước có thể được phân loại theo nhiều cách khác nhau.
Theo phương pháp xử lý
Sữa thanh trùng
Sữa thanh trùng là loại sản phẩm có nhiều chất dinh dưỡng, trong đó có đủ các chất đạm, mỡ, đường và một số loại muối khoáng, sinh tố. Một kilôgam sữa thanh trùng với tỷ lệ mỡ 3,2% cho 625 kcal. Sữa thanh trùng có nhiều loại: loại nguyên chất, loại đã tiêu chuẩn hoá, loại có pha thêm các loại thực phẩm khác,… Các loại sữa này khác nhau chủ yếu về hàm lượng chất béo. Thông thường trong công nghiệp người ta thường sản xuất loại sữa có 3,2% và 3,6% chất béo.
Do sữa được chế biến để uống tươi nên cần phải đạt tiêu chuẩn về vệ sinh thực phẩm và phải có mùi thơm đặc trưng, về cảm quan, sữa phải là chất lỏng đồng nhất, không cặn.
Sữa tiệt trùng
Sữa tươi tiệt trùng được xử lý ở nhiệt độ cao đảm bảo tiêu diệt hết vi sinh vật và enzym, kể cả loại chịu nhiệt. Thời hạn bảo quản và sử dụng sữa ở nhiệt độ thường có thể kéo dài tới vài tháng. Vì vậy, sữa tiệt trùng được sử dụng rất rộng rãi do những ưu điểm vượt trội so với sữa thanh trùng.
Người ta thường sử dụng hai phương pháp tiệt trùng sữa:
- Tiệt trùng sữa sau khi đã đóng chai ở nhiệt độ khoảng 120°C trong 20 phút.
- Tiệt trùng sữa ở nhiệt độ siêu cao (UHT). Sữa được tiệt trùng ở nhiệt độ 135 – 150°C trong vài giây, sau đó làm nguội, rót vô trùng vào bao bì giấy có khả năng chống ánh sáng và không khí lọt qua.
Sữa hoàn nguyên, sữa pha lại
Để giảm bớt sự căng thẳng về việc cung cấp sữa tươi, nhất là đối với các vùng, nước có sản lượng sữa thấp, người ta sử dụng sữa bột nguyên, sữa bột gầy và dầu bơ để sản xuất sữa hoàn nguyên và sữa pha trở lại.
- Sữa hoàn nguyên là sữa thu được khi hoà nước với sữa bột gầy hoặc sữa bột nguyên.
- Sữa pha lại là sữa thu được khi hoà nước với sữa bột gầy và bổ sung chất béo sữa sao cho đạt được hàm lượng chất béo mong muốn.
Sữa pha lại được sản xuất từ sữa bột có mùi thơm tự nhiên, không có mùi lạ, màu trắng, mịn, đồng nhất. Với công nghệ tiên tiến và thiết bị phù hợp, các sản phẩm sữa hoàn nguyên và sữa pha lại hoàn toàn đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng cả về mặt chất lượng cũng như chủng loại sản phẩm.
Theo thành phần
- Sữa bò: Loại sữa phổ biến nhất được làm từ sữa bò. Sữa bò có nhiều loại khác nhau, bao gồm sữa nguyên kem, sữa ít béo, sữa tách béo, sữa hương vị,…
- Sữa dê: Loại sữa có nguồn gốc từ sữa dê. Sữa dê có vị nhạt hơn sữa bò và dễ tiêu hóa hơn.
- Sữa thực vật:Loại sữa được làm từ các loại hạt, ngũ cốc hoặc đậu nành. Sữa thực vật là lựa chọn tốt cho những người không dung nạp lactose hoặc muốn ăn chay.
Theo độ tuổi sử dụng
- Sữa cho trẻ em: Sữa được sản xuất dành riêng cho trẻ em, cung cấp đầy đủ dưỡng chất cần thiết cho sự phát triển của trẻ. Sữa cho trẻ em thường được chia thành các độ tuổi khác nhau, ví dụ như sữa cho trẻ sơ sinh, sữa cho trẻ từ 1-3 tuổi, sữa cho trẻ từ 3-6 tuổi,…
- Sữa cho người lớn: Sữa được sản xuất dành cho người lớn, giúp bổ sung dưỡng chất và hỗ trợ sức khỏe. Sữa cho người lớn có nhiều loại khác nhau, ví dụ như sữa tăng cường dinh dưỡng, sữa hỗ trợ tiêu hóa, sữa tốt cho xương khớp,…
Theo công dụng
- Sữa tăng cường dinh dưỡng: Sữa được bổ sung thêm các vitamin, khoáng chất và các dưỡng chất khác giúp tăng cường sức khỏe và hệ miễn dịch.
- Sữa hỗ trợ tiêu hóa: Sữa được bổ sung thêm các lợi khuẩn giúp hỗ trợ hệ tiêu hóa khỏe mạnh.
- Sữa tốt cho xương khớp: Sữa được bổ sung thêm canxi và vitamin D giúp tốt cho xương khớp.
- Sữa ít béo: Sữa có hàm lượng chất béo thấp, phù hợp cho những người muốn giảm cân hoặc kiểm soát lượng cholesterol.
- Sữa không đường: Sữa không chứa đường, phù hợp cho những người bị tiểu đường hoặc muốn hạn chế lượng đường nạp vào cơ thể.