Chế độ bảo quản và xử lý lạnh sản phẩm là khâu quan trọng giúp thực phẩm giữ được độ tươi và chất lượng tốt nhất cho người sử dụng. Việc chọn đúng chế độ bảo quản như nhiệt độ, độ ẩm, thông gió hoặc không, tốc độ gió trong buồng, số lần thay đổi không khí… sẽ làm tăng đáng kể thời gian bảo quản sản phẩm.
Bảng – Chế độ bảo quản rau quả tươi
Sản phẩm | Nhiệt độ oC | Độ ẩm không khí, % | Chế độ thông gió | Thời gian bảo quản |
Bưởi | 0 – 5 | 85 | Mở | 1 – 2 tháng |
Cam | 0,5 – 2 | 85 | “ | 1 – 2 tháng |
Chanh | 1-2 | 85 | “ | 1 – 2 tháng |
Chuối chín | 14- 16 | 85 | “ | 5 – 10 ngày |
Chuối xanh | 11,5- 13,5 | 85 | “ | 3 – 10 tuần |
Dứa chín | 4 – 7 | 85 | “ | 3 – 4 tuần |
Dứa xanh | 10 | 85 | “ | 4 – 6 tháng |
Đào | 0-1 | 85 – 90 | “ | 4 – 6 tháng |
Táo | 0-3 | 90 – 95 | “ | 3 – 10 tháng |
Cà chua chín | 0 – 2 | 85 – 90 | “ | 1 – 6 tuần |
Cà chua xanh | 5-15 | 85 – 90 | “ | 1 – 4 tuần |
Cà rốt | 0- 1 -18 | 90 – 95 90 | ” Đóng | 1 – 3 tháng |
Dưa chuột | -18 -29 | 90 90 | “ | 5 tháng 1 năm |
Đậu tươi | 2 | 90 | Mở | 3 – 4 tuần |
Hành | 0 – 4 | 75 | “ | 1 – 2 tuần |
Khoai tây | 3-10 | 85 – 90 | “ | 6 – 9 tháng |
Nấm tươi | 0 – 2 -18 | 80 – 90 90 | Đóng | 1 – 2 tuần 8 – 10 tháng |
Cải bắp, súp lơ | -2 đến 0 -18 | 90 90 | Mở Đóng | 0,5 – 3 tháng 10 – 12 tháng |
Su hào | -1 -0,5 | 85 – 90 | Mở | 2 – 7 tuần |
Dừa | 0 | 85 | “ | 1 – 2 tháng |
Xoài | 13 | 85 – 90 | “ | 2 – 3 tuần |
Hoa nói chung | 1 – 3 | 85 – 95 | “ | 1 – 2 tuần |
Cúc | 1,6 | 80 | “ | 2 tuần |
Huệ | 1,6 | 80 | “ | 1 tháng |
Phong lan | 2 – 4,5 | 80 | “ | 1 tuần |
Hoa hồng | 4,5 | 80 | “ | 1 tuần |
Đối với các sản phẩm sống có thở như rau hoa quả tươi khi bảo quản lạnh, không được đưa nhiệt độ xuống thấp hơn quy định. Nhiệt độ lạnh quá có thể làm chết rau hoa quả.
Thí dụ chuối xanh, cà chua xanh nếu bảo quản quá lạnh sẽ bị sượng, không chín được nữa. Các sản phẩm từ động vật chết có thể bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn quy định. Nhiệt độ càng thấp, thời gian bảo quản sẽ càng lâu, không làm giảm chất lượng sản phẩm. Thịt bò, lợn, gia cầm, cá thường được bảo quản ở -12 hoặc -18°C.
Kết đông một pha: sản phẩm thịt sau khi ra lò mổ còn nóng được đưa ngay vào thiết bị kết đông, nhiệt độ bề mặt -12°C, tâm thịt đạt dưới -8°C.
Bảng – Chế độ và thời gian bảo quản đồ hộp rau quả
Sản phẩm | Bao bì | Nhiệt độ (oC) | Độ ẩm không khí | Thời gian bảo quản |
Compot quả | Hộp sắt tây đóng hòm | 0 – 5 | 65 – 75 % | 8 tháng |
Đồ hộp rau | Hộp sắt tây đóng hòm | 0 – 5 | 65 – 75 % | 8 tháng |
Nước rau và nước quả tiệt trùng | Chai đóng hòm | 0 – 10 | 65 – 75 % | 7 tháng |
Nước rau và nước quả thanh trùng | Chai đóng hòm | 0 – 10 | 65 – 75 % | 4 tháng |
Rau ngâm muối, quả ngâm giấm | Thùng gỗ lớn | 0 – 1 | 90 – 95 % | 10 tháng |
Nấm ướp muối ngâm giấm | Thùng gỗ lớn | 0 – 1 | 90 – 95 % | 8 tháng |
Quả sấy, nấm sấy | Hòm, gói | 0 – 6 | 65 – 75 % | 12 tháng |
Rau sấy | Hòm, thùng trống | 0 – 6 | 65 – 75 % | 10 tháng |
Lạc cả vỏ | Gói | -1 | 75 – 85 % | 10 tháng |
Lạc nhân | Gói | -1 | 75 – 85 % | 5 tháng |
Mứt rim thanh trùng trong hộp kín | Hộp sắt tây đóng hòm | 2 – 20 | 80 – 85 % | 3 – 5 tháng |
Mứt rim thanh trùng | Thùng gỗ lớn | 10 – 15 | 80 – 85 % | 3 tháng |
Mứt dẻo thanh trùng trong hộp kín | Hộp sắt tây đóng hòm | 0 – 20 | 80 – 85 % | 3 – 5 tháng |
Mứt dẻo thanh trùng | Thùng gỗ lớn | 10 – 15 | 80 – 85 % | 3 tháng |
Mứt ngọt (mứt mịn, mứt nghiền) | Thùng gỗ lớn | 0 – 2 | 80 – 85 % | 2 – 6 tháng |
Bảng – Chế độ bảo quản sản phẩm động vật
Sản phẩm | Nhiệt độ oC | Độ ẩm không khí, % | Chế độ thông gió | Thời gian bảo quản |
Thịt bò, hươu, nai, cừu | -0,5 đến 0,5 | 82 – 85 | Đóng | 10-15 ngày |
Thịt bò gầy | 0 – 0,5 | 80 – 85 | “ | “ |
Gà, vịt, ngan, ngỗng mổ sẵn | -1 – 0,5 | 85 – 90 | “ | “ |
Thịt lợn tươi ướp lạnh | 0 – 4 | 80 – 85 | “ | 10-12 tháng |
Thịt lợn tươi ướp đông | -18 đến -23 | 80 – 85 | “ | 12-18 tháng |
Thịt đóng hộp kín | 0 – 2 | 75 – 80 | “ | “ |
Cá tươi ướp đá từ 50 đến 100% lượng cá | -1 | 100 | Đóng | 6 – 12 ngày |
Cá khô (W= 14-17%) | 2 – 4 | 50 | “ | “ |
Cá thu muối, sấy | 2 – 4 | 75 – 80 | Mở | 12 tháng |
Lươn sống | 2 – 3 | 85 – 100 | “ | vài tháng |
Ốc sống | 2 – 3 | 85- 100 | Mở | “ |
Sò huyết | -1 đến 11 | 85- 100 | “ | 15 – 30 ngày |
Tôm sống | 2 – 3 | 85 – 100 | “ | vài ngày |
Tôm nấu chín | 2-3 | “ | “ | vài ngày |
Bơ muối ngắn ngày | 12-15 | 75 – 80 | Mở | 38 tuần |
Bơ muối lâu ngày | -1 đến 4 | 75 – 80 | “ | 12 tuần |
Bơ muối lâu ngày | -18 đến -20 | 75 – 80 | “ | 36 tuần |
Pho mát cứng | 1,5 – 4 | 70 | “ | 4-12 tháng |
Pho mát nhão | 7-15 | 80 – 85 | “ | ít ngày |
Sữa bột đóng hộp | 5 | 75 – 80 | Đóng | 3 – 6 tháng |
Sữa đặc có đường | 0-10 | 75 – 80 | “ | 6 tháng |
Sữa tươi | 0 – 2 | 75 – 80 | “ | 2 ngày |
Thực phẩm trước khi được đưa vào các kho lạnh bảo quản, cần được tiến hành xử lý lạnh để hạ nhiệt độ thực phẩm từ nhiệt độ ban đầu sau khi đánh bắt, giết mổ xuống nhiệt độ bảo quản.
Có hai chế độ xử lý lạnh sản phẩm là xử lý lạnh và xử lý lạnh đông.
Xử lý lạnh
Xử lý lạnh là làm lạnh các sản phẩm xuống đến nhiệt độ bảo quản lạnh yêu cầu. Nhiệt độ bảo quản này phải nằm trên điểm đóng băng của sản phẩm. Đặc điểm là sau khi xử lý lạnh, sản phẩm còn mềm, chưa bị hóa cứng do đóng băng.
Xử lý lạnh đông
Xử lý lạnh đông là kết đông (làm lạnh đông) các sản phẩm. Sản phẩm hoàn toàn hóa cứng do hầu hết nước và dịch trong sản phẩm đã đóng thành băng. Nhiệt độ tâm sản phẩm đạt -80C, nhiệt độ bề mặt đạt từ -180C đến -120C. Xử lý lạnh đông có hai phương pháp:
Đối với chế biến thịt thường sử dụng phương pháp 01 pha. Đối với hàng thuỷ sản do phải qua khâu chế biến và tích trữ trong kho chờ đông nên thực tế diễn ra 2 pha.
Ở chế độ bảo quản lạnh và trong giai đoạn đầu của quá trình kết đông hai pha, người ta phải gia lạnh sản phẩm. Thông thường thực phẩm được gia lạnh trong môi trường không khí với các thông số sau: