Tính và chọn máy nén cho hệ thống máy lạnh nén hơi 2 cấp
Tính nhiệt để chọn máy nén cho chu trình hai cấp trước hết phải tiến hành cho cấp thấp riêng, sau đó tính cho cấp cao riêng, sau đó tiến hành cân bằng chất và entanpi của bình trung gian để xác định lưu lượng môi chất tuần hoàn trong mỗi cấp.
Tính toán cấp hạ áp (bình trung gian ống xoắn)
Năng suất q0 cấp hạ áp (từ 30 – 40°C) đã được xác định qua tính nhiệt kho lạnh. Mục đích của tính nhiệt cấp hạ áp là chọn được loại và sổ lượng máy nén phù hợp của hệ thống.
1. Tính năng suất lạnh riêng q0: q0 = i1’ – i10 kJ/kg
2. Lưu lượng hơi thực tế m1: m1= Q0/q0 kg/s
3. Tính thể tích hút thực tế V: VttHA = m1 . v1
4. Hệ số cấp của máy nén hạ áp:
5. Tính thể tích hút lý thuyết (thể tích quét của pittông): VltHA = Vtt . λ
6. Tính số lượng máy nén cấp thấp áp: ZMHA = Vlt / VltMN
7. Tính công nén đoạn nhiệt: Nđn = m1 . l1
8. Tính hiệu suất chỉ thị: ηi = λω . bt0
9. Tính công suất chỉ thị: Ni = Ndn / ηi
10. Tính công suất ma sát: Nms = Vtt . Pms
11. Tính công suất hữu ích: Ne = Ni . Nms
12. Tính công suất tiếp điện: NttHA = Ne/ηi.ηtđ
Tính toán cấp cao áp (bình trung gian ống xoắn)
1. Tính lưu lượng hơi thực tế qua máy nén cấp cao áp:
Do i5 = i7 nên: m3 = m1. ((i2-i6)/(i3-i7))
Trường hợp có thiết bị bay hơi mắc thêm vào bình trung gian với lưu lượng nào đó ta chỉ việc cộng thêm vào lưu lượng trên.
2. Tích thể tích hút thực tế: VttCA = m3 . v3
3. Tính hệ số cấp của máy nén cao áp:
η = ηi . λω trong đó: λω = ttg/tk
4. Tính thể tích hút lý thuyết cao áp: VltHA = Vtt / λ
5. Tính số lượng máy nén cao áp: ZMHA = VltCA / VltMN
6. Công nén đoạn nhiệt cao áp: Nđn = m3 . l2
7. Tính hiệu suất chỉ thị: ηi= λω . bttg
8. Tính công suất chỉ thị: Ni = Ndn / ηi
9. Tính công suất ma sát: Nms = Vtt . Pms
10. Tính công suất hữu ích: Ne = Ni + Nms
11. Tính công suất tiếp điện: NttCA = Ne /ηtt.ηtđ