Sản phẩm nổi bật

Kho lạnh bảo quản gạo

Gạo là dạng nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Dù khó hỏng hơn các loại rau củ...

Kho lạnh hoa tươi

Kho lạnh hoa tươi là một giải pháp tối ưu giúp bảo quản hoa luôn tươi mới và giữ được...

Kho lạnh bảo quản sữa

Bạn đang đánh mất lợi nhuận mỗi ngày vì không có kho lạnh chuyên dụng cho sữa tươi? Đừng để...

Kho lạnh bảo quản nông sản là dạng kho lạnh bảo quản được thiết kế chuyên biệt cho việc bảo quản nông sản. Có khả năng giữ ổn định nhiệt độ trong khoảng 0~20 độ C, đồng thời kiểm soát độ ẩm bên trong rất chính xác.

bên trong kho mát bảo quản nông sản xuất nhập khẩu

Mặt hàng phổ biến được bảo quản:

  • Rau củ: đậu, đỗ, bắp, khoai,…
  • Hoa quả: cam, thanh long, sầu riêng, kiwi, nho,…
  • Nấm: mộc nhĩ, nấm rơm, nấm hương,…
  • Còn lại: Hoa tươi, hạt – củ giống.

Tên gọi khác: kho lạnh nông sản, kho bảo quản nông sản, kho mát bảo quản nông sản.

Báo giá kho lạnh nông sản

Bảng giá lắp đặt

LoạiKích thước DxRxC(m)Thể Tích (m3)Công Suất (HP)Máy Điện Thế (V)Nhiệt Độ (Độ C)Đơn Giá
1 ASD2 x 2 x 2812200 – 5Liên Hệ
1 BSD3 x 3 x 2.522.52.53800 – 5Liên Hệ
1 CSD7.5 x 3.5 x 2.565.563800 – 5Liên Hệ
1 DSD10 x 4 x 2.7108103800 – 5Liên Hệ

Yếu tố ảnh hưởng giá thành thi công

thi công kho lạnh bảo quản nông sản

Kích thước: Kho lạnh càng lớn thì chi phí thi công càng tốt kém. Điều này dễ hiểu khi những kho lạnh có kích thước lớn thường sử dụng nhiều vật tư, thiết bị, máy móc và nhiều nhân công lắp đặt.

Điều kiện nhiệt độ: Những loại nông sản cần bảo quản ở điều kiện nhiệt độ càng thấp thì công suất yêu cầu của hệ thống làm lạnh càng lớn.

Thương hiệu và chủng loại vật tư – thiết bị: Chênh lệch giá giữa các loại vật tư và thiết bị trong kho lạnh nông sản là rất xa, tùy thuộc vào các thuộc tính: mới – cũ, loại bình dân – cao cấp, thương hiệu nổi tiếng – mới nổi. Nếu muốn giảm chi phí xuống thấp, bạn hãy chọn các tấm vật liệu cơ bản với các thiết bị làm lạnh loại cũ.

hoàn thiện nốt kho lạnh nông sản

Vì sao nên chọn kho mát nông sản?

Lợi ích

Độ tươi ngon, cũng như chất lượng và tuổi thọ của nông sản sẽ được kéo dài hơn khi bảo quản trong kho lạnh nông sản. Cụ thể:

  • Giúp nông sản tránh hạn chế bị tác động bởi các yếu tố gây hại như vi khuẩn, nhiệt độ cao, bụi đất, tia tử ngoại,…
  • Nơi chứa và bảo quản tạm thời nông sản, trong khi chờ bán hoặc chế biến thành sản phẩm khác.
  • Bảo quản nông sản được lâu hơn đồng nghĩa tránh việc bị ép giá trong mùa thu hoạch.
  • Hạn chế thiệt hại do hư hỏng nông sản.

Lợi thế so với các phương pháp khác

Chứa cùng lúc rất nhiều hàng

Nếu chọn bảo quản lạnh trong ngăn mát của tủ mát, tủ lạnh hoặc tủ đông thì không được nhiều hàng cùng lúc. Dùng nhiều thiết bị thì cực kỳ tốn kém.

Còn kho mát nông sản có sức chứa lớn lên tới 100m3, kích thước to nhỏ phụ thuộc vào yêu cầu của khách hàng.

Dễ dàng sắp xếp – bốc dỡ hàng hóa

Nhờ không gian rộng rãi nên người dùng có thể dễ dàng sắp xếp nhiều kiểu hàng hóa bảo quản vào bên trong kho sao cho tối ưu nhất.

kho mát nông sản bảo quản được cùng lúc rất nhiều hàng hóa

Điều kiện bảo quản

Nhiệt độ

Rau củNhiệt độ bảo quản (°C)Độ ẩm (%)Thời gian tồn trữ
Rau muống5 – 1080 – 903 – 5 tuần
Cải xà lách3903 tháng
Xu hào0 – 0,5902 – 6 tháng
Cải bắp, xúp lơ0 – 1904 tuần
Su su0904 tuần
Cà chua chín2 – 2,575 – 801 tháng
Cà chua xanh12 – 1485 – 904 – 6 tuần
Dưa chuột7 – 1090 – 9510 – 14 ngày
Cà rốt0 – 190 – 95vài tháng
Hành0 – 1751 – 2 năm
Khoai tây3 – 685 – 905 – 6 tháng
Nấm tươi0 – 1901 – 2 tuần
Măng tây0 – 190 – 953 – 4 tuần
Su hào(-1) – 0,585–902–7 tuần
Hoa tươi1 – 385–951–2 tuần
Hoa quảNhiệt độ bảo quản (°C)Độ ẩm  (%)Thời gian bảo quản
Táo(-1) – 490 – 951 – 12 tháng
(-1,5) – (-0,5)90 – 952 – 7 tháng
4 – 790 – 951 – 2 tháng
Chuối13 – 1490 – 951 – 4 tuần
Hồng xiêm13 – 1485 – 902 – 3 tuần
Mít13 – 1485 – 902 – 6 tuần
Na5 – 785 – 904 – 6 tuần
Nho mỹ(-0,5) – 0852 – 8 tuần
Ổi5 – 10902 – 3 tuần
Kiwi090 – 953 – 5 tháng
Bòn bon11 – 1485 – 902 tuần
Nhãn1,590 – 953 – 5 tuần
Vải1,590 – 953 – 5 tuần
Xoài1385 – 902 – 3 tuần
Măng cụt1385 – 902 – 4 tuần
Dưa hấu10 – 15902 – 3 tuần
Dưa gang1090 – 953 tuần
Đu đủ11 – 1485 – 901 – 3 tuần
Đào–0,5 – 090 – 952 – 4 tuần
Mận(-0,5) – 090 – 952 – 5 tuần
Bưởi7 – 985 – 903 tháng
Lựu585 – 902 – 3 tháng
Chôm chôm1290 – 951 – 3 tuần
Vú sữa785 – 904 tuần
Dâu tây090 – 955 – 7 ngày
Dứa7 – 1385 – 906 tháng
Quýt485 – 906 tháng
Thanh long5903 – 6 tuần
Cam0,5 – 2851–2 tháng
Chanh1 – 2851–2 tháng

Độ ẩm và tỉ lệ oxy

  • Độ ẩm trong kho lạnh bảo quản nông sản được duy trì ở mức lí tưởng 90~95%
  • Hàm lượng oxy từ 5~10% với điều kiện áng sáng tối.

Việc đảm bảo độ ẩm ở ngưỡng cao giúp lưu giữ dinh dưỡng, vị tươi ngon và hình thức bắt mắt của nông sản dài lâu hơn.

Xem thêm

Gia Duc Cảm ơn Quý khách đã quan tâm đến sản phẩm của chúng tôi. Đội ngũ tư vấn của công ty sẽ liên hệ đến Quý khách trong 24h tới

Thông tin liên hệ

Gửi