Chất tải trong thiết kế kho lạnh: vai trò, yếu tố ảnh hưởng
chất tải là một khái niệm quan trọng trong thiết kế kho lạnh, thể hiện lượng hàng hóa tối đa mà kho có thể chứa đựng trên một đơn vị thể tích.
Vai trò chất tải
Tiêu chuẩn chất tải của kho được dùng để tính toán dung tích của kho lạnh, do khối lượng đối với mỗi loại hàng hoá được trong một đơn vị thể tích của kho lạnh là không giống nhau, nó phụ thuộc vào chủng loại hàng, phương pháp bảo quản, phương pháp đóng gói bao bì, nên kho lạnh cùng dung tích có thể có thể tích khác nhau.
Ví dụ, theo tiêu chuẩn chất tải người ta quy định 1m³ buồng lạnh có thể được chứa 0,8t mỡ đông trong hộp carton, nhưng chỉ được chứa 0,28t thịt cừu đổ đống. Qua ví dụ trên ta có thể thấy khi hai buồng lạnh có cùng dung tích bảo quản là 0,8t thì thể tích của buồng lạnh bảo quản mỡ bằng 1m³ nếu bảo quản thịt cừu buồng sẽ phải có thể tích gần 3m³.
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất tải kho lạnh
- Loại hàng hóa: Kích thước, hình dạng, trọng lượng và cách đóng gói của từng loại hàng hóa ảnh hưởng đến mật độ chất tải. Ví dụ, trái cây có thể chất tải cao hơn so với thịt đông lạnh do có thể xếp chồng lên nhau dễ dàng hơn.
- Phương pháp bảo quản: Hàng hóa được bảo quản trên giá kệ, xếp chồng hay treo sẽ dẫn đến mật độ chất tải khác nhau. Xếp chồng thường cho phép chất tải cao hơn, nhưng cần lưu ý khả năng chịu tải của kệ và độ thông thoáng cho hàng hóa.
- Phương tiện xếp dỡ: Kích thước và khả năng di chuyển của xe nâng, xe đẩy hoặc thiết bị vận chuyển khác quyết định khoảng cách giữa các kệ hàng và lối đi, ảnh hưởng đến diện tích sử dụng thực tế.
- Nhiệt độ và độ ẩm: Điều kiện bảo quản cần thiết cho từng loại hàng hóa có thể ảnh hưởng đến khoảng cách giữa các hàng để đảm bảo lưu thông khí tốt, từ đó ảnh hưởng đến chất tải.
Một số lưu ý
Để có thể tính chuyển đổi dung tích và thể tích của kho lạnh một cách nhanh chóng, người ta sử dụng khái niệm dung tích quy ước (còn gọi là định mức chất tải) đó là 0,35t thịt bò nửa con và xẻ tư trong 1m³ buồng lạnh thì hệ số tính toán thể tích là 1.
Hệ số tính toán thể tích của các loại hàng hoá khác được quy đổi tương đương, đối với mỡ có tiêu chuẩn chất tải là 0,8t/m³ thì hệ số tính toán thể tích chỉ là 0,44 và đối với thịt cừu có tiêu chuẩn chất tải là 0,28t/m³ nên hệ số tính toán thể tích lên tới 1,25 (thể tích thực bằng 1,25 thể tích quy ước).
Đối với tủ lạnh gia đình, thương nghiệp, các buồng lạnh lắp ghép thường dùng thể tích m³ hoặc lít để ký hiệu.
Để tính toán thể tích của buồng cấp đông có thể dùng tiêu chuẩn chất tải theo một mét chiều dài giá treo là 0,25 t/m. Nếu dùng xe đẩy có giá treo có thể dùng tiêu chuẩn chất tải theo diện tích m2. Mỗi m2 có thể sắp xếp được 0,6 đến 0,7 tấn (tương đương 0,17t/m³).
Tiêu chuẩn chất tải đối với các thiết bị lạnh, kho lạnh thương nghiệp và tiêu dùng nhỏ hơn rất nhiều so với tiêu chuẩn chất tải của các kho lạnh giới thiệu ở trên, thường chỉ đạt từ 100 đến 300 kg/m2 diện tích kho lạnh, tuỳ theo loại hàng, cách bao gói và sắp xếp hàng trên giá.
Bảng – Tiêu chuẩn chất tải và hệ số tính toán thể tích của một số sản phẩm bảo quản lạnh
Sản phẩm bảo quản | Tiêu chuẩn chất tải gv,T/m3 | Hệ số thể tích a |
Thịt bò đông lạnh 1/4 con | 0,4 | 0,88 |
Thịt bò đông lạnh 1/2 con | 0,3 | 1,17 |
Thịt bò đông lạnh 1/4 và 1/2 con | 0,35 | 1 |
Thịt cừu đông lạnh | 0,28 | 1,25 |
Thịt lợn đông lạnh | 0,45 | 0,78 |
Gia cầm đông lạnh trong hòm gồ | 0,38 | 0,92 |
Cá đông lạnh trong hòm gỗ hoặc carton | 0,45 | 0,78 |
Thịt thăn, cá đông lạnh trong hòm carton | 0,7 | 0,5 |
Mỡ trong hộp carton | 0,8 | 0,44 |
Trứng trong hộp carton | 0,27 | 1,3 |
Đồ hộp trong hòm gỗ hoặc carton | 0,6 – 0,65 | 0,58 – 0,54 |
Cam quít trong các ngăn gỗ mỏng | 0,45 | 0,78 |
Khi sắp xếp trên giá | ||
Mỡ trong hộp carton | 0,7 | 0,5 |
Trứng trong hộp carton | 0,26 | 1,35 |
Thịt hộp trong các ngăn gỗ | 0,38 | 0,92 |
Giò trong các ngăn gỗ | 0,3 | 1,17 |
Thịt gia cầm đông lạnh trong các ngăn gỗ | 0,44 | 0,79 |
Thịt gia cầm đông lạnh trong ngăn carton | 0,38 | 0,92 |
Nho và cà chua ở khay | 0,3 | 1,17 |
Táo và lè trong ngăn gỗ | 0,31 | 1,03 |
Cam quít trong hộp mỏng | 0,32 | 1,09 |
Cam quít trong ngăn gỗ, carton | 0,3 | 1,17 |
Hành tây khô | 0,3 | 1,03 |
Cà rốt | 0,32 | 1,09 |
Dưa hấu, dưa bờ | 0,4 | 0,87 |
Bắp cái | 0,3 | 1,17 |
Thịt gia lạnh hoặc kết đông bàng giá treo | – | 5,5 |
Thịt gia lạnh hoặc kết đông trong container | – | 2 |