Bài toán tính toán chi phí lạnh cho hệ thống tủ cấp đông

Tính toán tủ cấp đông tiếp xúc

Xác định kích thước của dàn lạnh

– Xác định từ thực tế muốn cấp đông GSp = 1000kg/mẻ chứa trong N = 320 khay, mỗi khay chứa 3,125kg.
Kích thước của miếng khay 277 x  217 = d.r

– Xác định được chiều dài và chiều rộng tấm lắc 

  • Chiều rộng của tấm lắc: R = (277 + 23) x  n1 = 300 x 4 = 1200 mm = 1,2 m.
  • Chiều dài của tấm lắc: D = (217 + 23) x n2 = 240 x 8 =1920 mm = 1,96 m.

Chú ý: 

  • n1 = 4 – là số khuôn được xếp trên chiều R.
  • n2 = 8 là số khuôn được xếp trên chiều D.

Dàn lạnh thường thiết kế theo các ống thép tiêu chuẩn mà nhà máy cơ khí chế tạo sẵn.

  • Các ống dẫn môi chất: ø 20 x 3,5 (đường kính trong x bề dày)
  • Hai đầu ống hàn vào ống góp: ø 40,5 x 2,25
  • Ống góp có kích cỡ: ø 82,5 x 3,5
  • Ống hút về: ø 100 x 4
  • Khoảng cách giữa hai ống dẫn môi chất s = 48 mm.

–  Từ chiều rộng R = 1,2 m và s = 0,048 m sẽ tính được số ông phía dưới tấm lắc:

n3 = (R + 2e)/s = (1,2 + 2  0,024)70,048 = 26 ống.

Trong đó: e = 0,024m – phần thừa ra của ống đổ cho tấm lắc nằm gọn ở giữa.

 Số tấm lắc được lắp đặt trong tủ đông là: n4 = N/ (n1 x n2) + 1 = 320/(4 x8) + 1 = 11 tấm lắc.

–  Xác định chiều dài của ống trao đổi nhiệt (ống dẫn môi chất): L = (D + 2e1) = (1,92 + 2 x 0,04) = 2 m.

Trong đó: e1 = 0,04m – phần thừa của ống trao đổi nhiệt để cho tấm lắc nằm gọn ở giữa.

– Xác định chiều dài ống góp: D1 = (n3 1 ).S + 2.m1

Với m1 = 0,035m – khoảng cách từ đầu ồng đến ống trao đổi nhiệt.

D1 = (26 – 1).0,048 +2.0,035 = 1,27 m

– Xác định diện tích trao đổi nhiệt của dàn bay hơi:

F = D4. (£: diện tích số ống nằm dưới tấm lắc).

Hay: F = n4.π.dng.L.n3 = 11.3,14.0,027.2.26 = 48,5m2

Trong đó: dng= (dtr + 2.σ) = (0.02 + 0,0035.2) = 0,027

Xác định kích thước tủ cấp đông

Kích thước tủ dựa trên kích thước dàn lạnh.

Xác định chiều cao của tủ

Với: Số tấm lắc đã được xác định n4 = 11; h1 = 0,123m – chiều cao của khuôn + độ dày tấm lắc + khoảng cách di chuyển được; dng= 0,027m – đường kính ngoài của ống trao đổi nhiệt.

Khoảng cách giữa mỗi tấm lắc là: K= (h1 + dng) = (0,123 + 0,027) = 0,15

Chiều cao lòng tủ:

h = (n41).K + K + 0,05
Hay: h = (11 – 1).0,15 + 0,15 + 0,05 = l,7m

Chiều dày của đáy tủ và nóc tủ: σ1 = 0,15m

Chiều cao của tủ: H = h + 2σ1 = 1,7+2.0,15 =2m

Xác định chiều dài của tủ

L1 = L + 2.dng(ống góp) +2.σ3 = 2 + 2.(0,0825 + 0,007) + 2.0,543 = 3,4m

Với:   

    • σ3 = σ1 + σ4 = 0,15 + 0,393 = 0,543
    • σ1 = 0,15m – bề dày vách tủ.
    • σ4 = O,393m – khoảng cách giữa tấm lắc đến vách tủ.

Xác định chiều rộng của tủ

L2 = D1 + 2.σ1 + 2.σ5 = 1,27 + 2.0,15 + 2.0,0015 = 1,6 m

Với:    σ5 = 0,0015m khoảng cách từ ống góp đến cửa tủ.

Tóm lại: Tủ cấp đông có năng suất 1000kg sản phẩm/mẻ được thiết kế với các thông số kỹ thuật như sau:

Thông số kỹ thuật của dàn lạnh:

  • Diện tích bề mặt trao đổi nhiệt: F = 48,5m2
  • Số tấm lắc 11 tấm lắc.
  • Mỗi tấm lắc chứa 26 ống dẫn hơi môi chất.
  • Kích thước của tấm lắc (1,2 x 1,92) = (R x D)
  • Ống dẫn môi chất: ø 20 x 3,5
  • Hai đầu hàn vào ống góp: ø 40,5 x 2,25
  • Ống góp lỏng: ø 82,5 x 3,5
  • Ống hơi hút về: ø 100 x 4
  • Chiều dài ống dẫn môi chất (ống trao đổi nhiệt) L = 2 m.
  • Chiều dài ống góp: D = 1,27 m.

Tủ có kích thước như sau:

  • H = 2,0 m: Chiều cao.
  • L1 = 3,4 m: Chiều dài.
  • L2 = 1,6m: Chiều rộng.

Tính toán kích thước của tủ cấp đông

Thể tích chứa sản phẩm

Thể tích chứa sản phẩm được tính toán theo công thức sau: Vsp = Gsp / ρ

Trong đó: 

  • Gsp = 10kg sản phẩm chứa trong tủ cấp đông.
  • Vsp (m3) thể tích chứa sản phẩm.
  • ρ (kg/m3) – khối lượng riêng trung bình sản phẩm chứa trong tủ cấp đông.

Vsp = Gsp / ρ = 10/50= 0,2 (m3)

Thể tích của buồng lạnh của tủ cấp đông

Thể tích buồng lạnh của tủ cấp đông được xác định như sau: Vbl = Vsp / β, (m3)

Trong đó: 

  • Vbl(m3) – thể tích của buồng lạnh; 
  • Vsp (m3) – thể tích chứa sản phẩm cấp đông; 
  • β – hệ số chứa (hay hệ số lấp đầy) của sản phẩm, β = (0,65 = 0,95) = 0,75.

Vbl= Vsp / β = 0,2 / 0,75 = 0,28 m3

Tính toán nhiệt tải của tủ cấp đông

Khi lắp đặt hệ thống máy lạnh phải đảm bảo công suất để tải hết một lượng nhiệt Q thải ra ngoài môi trường trong quá trình cấp đông.

Công thức tính nhiệt tải tủ cấp đông

Trong đó: 

  • Qsp (kJ) – Chi phí lạnh của quá trình cấp đông.
  • Qk (kJ) – Nhiệt lượng lây ra từ khuôn, khay.
  • Qkk (kJ) – Nhiệt lượng lây ra làm lạnh không khí.
  • Qmt (kW) – Nhiệt lượng từ môi trường xâm nhập qua vách và cửa tủ.
  • Qqn (kW) – Nhiệt lượng môi trường xâm nhập đường ống làm quá nhiệt hơi về máy nén.
  • τ (s) – Thời gian một mẻ làm đông.
  • ρ – Hệ số kể đến tăng nhiệt độ ban đầu của sản phẩm, của môi trường.

Lượng nhiệt cần tải đi trong suốt quá trình cấp đông được xác định như sau: 

Qsp = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 + Q6 (kJ)

Trong đó: 

  • Q1 (kJ) – lượng nhiệt lây ra để làm giảm nhiệt độ sản phẩm từ nhiệt độ ban đầu đến nhiệt độ đóng băng của nước ồ bên trong sản phàm.
  • Q2 (kJ) – nhiệt lượng lấy ra để làm toàn bộ nước trong sản phẩm đóng băng.
  • Q3 (kJ) lượng nhiệt lây ra để làm giảm nhiệt độ của băng trong sản phẩm đến nhiệt độ cuối cùng của quá trình làm đông.
  • Q4 (kJ) – lượng nhiệt lấy ra để làm giảm nhiệt độ của thành nước không đóng băng trong sản phẩm.
  • Q5 (kJ) -lượng nhiệt lây ra để làm giảm nhiệt độ của thành phần chất khô.
  • Q6 (kJ) – lượng nhiệt để lấy ra để đóng băng và giảm nhiệt độ của nước châm khuôn.

Tính Q1

Lượng nhiệt Q1 (kJ) được tính như sau: Q1 = c.G.(t1 – tkt), kJ

Trong đó: 

  • c = cn.wa + Cck.(1 – wa) = 4,186.0,8 + 1,3.(1 0,8) = 3,61 kJ/(kg.K) – nhiệt dung của sản phẩm trước khi nước đóng băng; 
  • G = 10 kg khối lượng của sản phẩm; t1 = 20°C nhiệt độ ban đầu của sản phẩm; 
  • tkt = – 1°C: nhiệt độ trung bình của nước trong thực phẩm đóng băng. 

Như vậy: Q1 = 3,61.10.(20 (-1)) = 758,52 kJ

Tính Q2

Lượng nhiệt Q2 được tính theo công thức sau: 

Q2 = L.G.ω.Wa, kJ
Hay: Q2 = 335.10.0,8.0,9 = 2412 kJ

Tính Q3

Lượng nhiệt Q3 được tính theo công thức sau:

Q3 = cnd.G.ω.Wa.(tkt – t2), kJ
Hay Q3 = 2,1.10.0,8.0,9.((-l) – (-16)) = 226,8 kJ

Tính Q4

Lượng nhiệt Q4 được tính theo công thức sau: 

Q4 = cn.G.ω.( 1 – Wa).(tkt – t2), kJ
Hay Q4 = 4,186.10.0,9.(1 – 0,8).((-l) – (-16))= 113 kJ

Tính Q5

Lượng nhiệt Q5 được tính theo công thức sau:

Q5 = cck.G.(1 – Wa).(tkt – t2), kJ
Hay Q5 = 1,3.10.(1 – 0,8).((-1) – (-16)) = 39 kJ

Tính Q6

Thường thì lượng nước châm khuôn lớn nhất là 20% sản phẩm đem làm khuôn. Tức là: Gn = 10.20% = 2 kg.

Nhiệt lượng lấy ra khi nước châm khuôn được tính: Q6 = Q1 + Qđ + Qđ’

Trong đó: 

  • Q1(kJ) nhiệt lượng lấy ra để làm lạnh nước từ nhiệt độ ban đầu đến nhiệt độ đóng băng; 
  • Qđ (kJ) – nhiệt lượng lấy ra để đóng băng nước; 
  • Qđ’ (kJ) – nhiệt lượng lấy ra để hạ thấp nhiệt độ đóng băng.

Với:   

  • Nhiệt độ nước lúc châm khuôn là t1n = 5°c.
  • Nhiệt độ đóng băng của nước là t2n = 0°c.
  • Nhiệt độ băng cuối cùng quá trình làm đông t3 = -16°c.

Như vậy:

  • Q1 = Cn.Gn(t1n – t2n) = 4,186.2.(5 -0) = 41,9 kJ.
  • Qđ = L.Gn = 335.2 = 670 kJ
  • Qđ’ = cnd.G.(t2n t3n) = 2,1.2.(0 (-16)) = 67,2 kJ

Do đó: Q6 = 41,9+ 670+ 67,2 = 779,1 kJ

Như vậy chi phí lạnh của quá trình cấp đông sản phẩm là:

Qsp = 758,52 + 2412 + 226,8+ 113 + 39 +779,1 = 4328,42 kJ

Chia sẻ

Bài toán tính toán chi phí lạnh cho hệ thống tủ cấp đông

hoặc copy link

Mục lục

Gia Duc Cảm ơn Quý khách đã quan tâm đến sản phẩm của chúng tôi. Đội ngũ tư vấn của công ty sẽ liên hệ đến Quý khách trong 24h tới

Thông tin liên hệ

Gửi