Các sự cố trong hệ thống lạnh: nguyên nhân, dấu hiệu, xử lý
Để tiến hành xử lý các sự cố trong một hệ thống lạnh thì việc xác định các nguyên nhân và các triệu chứng là một việc rất quan trọng.
Xử lý sự cố máy nén
Mô tơ máy nén không quay
Nguyên nhân | Triệu chứng | Cách xử lý |
Môtô có sự cố: cháy, tiếp xúc không tốt, khởi động từ cháy… | Không có tín hiệu gì | Thay động cơ, thay khởi động từ, sửa lại chỗ tiếp xúc điện. |
Dây đai quá căng | Mô tơ kêu ù ù nhưng không chạy | Cân chỉnh lại dây đai. |
Tải quá lớn (áp suất phía cao áp và hạ áp cao, dòng lớn) | Mô tơ kêu ù ù nhưng không chạy | Giảm tải cho máy nén. |
Điện thế thấp | Có tiếng kêu | Thay động cơ, thay khởi động từ, sửa lại chỗ tiếp xúc điện. |
Cơ cấu cơ khí bên trong bị hỏng | Có tiếng kêu và rung bất thường | Mở máy nén kiểm tra và thay thế các chi tiết bị hỏng. |
Nối dây vào mô tơ sai | Nối lại dây. | |
Đứt cầu chì, đứt dây điện. | Không có phản ứng gì khi ấn nút công tắc điện từ. | Thay cầu chì, dây điện. |
Các công tắc HP, OP và OCR đang trong tình trạng hoạt động. | Không có phản ứng gì khi ấn nút công tắc điện từ. | Kiểm tra và khắc phục các sự cố áp cao, áp suất dầu thấp và sự cố quá nhiệt. |
Nối dây vào bộ điều khiển sai hoặc tiếp điểm không tốt. | Điện qua khi ấn nút nhưng nhả ra thì bị ngắt. | Kiểm tra và khắc phục lại các điểm tiếp xúc không tốt. |
Có tiếng lạ phát ra từ máy nén
Nguyên nhân | Triệu chứng | Cách xử lý |
Có vật rơi vào giữa xi lanh và piston. Van xả hút hỏng. | Âm thanh phát ra liên tục. | Mở máy nén kiểm tra và thay thế các chi tiết bị hỏng. |
Vòng lót bộ đệm kín hỏng, bơm dầu hỏng. | Bộ đệm kín bị quá nhiệt. | Thay vòng lót, thay bơm dầu. |
Ngập dịch. | Sương bám ở carte. | Ngừng máy và rút dịch lỏng. |
Ngập dầu. | Âm thanh xả lớn ở nắp máy. | Ngừng máy và rút dầu. |
Các trục trặc khác thường gặp ở máy nén
Nguyên nhân | Triệu chứng | Cách xử lý |
Máy nén vì trục trặc về điện. | Mô tơ trục trặc, đứt dây, cháy máy, không cách điện. Các thiết bị điều khiển hay an toàn hỏng, điều chỉnh sai. | Kiểm tra và thay thế các thiết bị hư hỏng; |
Các sự cố về các cơ cấu cơ khí. | Cơ cấu chuyển động hỏng, gãy, lắp sai, dùng vật tư kém, van hở, dầu bôi trơn kém máy không chạy được, bị các bon hoá do dùng lẫn lộn các loại dầu khác nhau. | Mở máy nén kiểm tra và thay thế các chi tiết bị hỏng. Thay lại dầu mới. |
Khâu chuyển động trục trặc. | Dây curoa đứt, giãn nhiều, Puli mất cân bằng, Rảnh hoặc góc của puli không đúng Trục mô tơ và máy nén không song song | Cân chỉnh lại các chi tiết. |
Máy làm việc quá nóng. | Áp suất cao áp cao, thiếu nước giải nhiệt, áo nước bị nghẽn, đường ống giải nhiệt máy nhỏ, bị nghẽn, cháy bộ phận chuyển động , thiếu dầu bôi trơn. | Kiểm tra và sửa chữa hệ thống giải nhiệt. |
Âm thanh kêu to quá | Tỉ số nén cao, các vòng lót bị mòn hay lỏng, áp suất dầu nhỏ hay thiếu dầu bôi trơn, ngập dịch, hỏng bên trong cơ cấu chuyển động. | Kiểm tra và sửa chữa hệ thống giải nhiệt. Kiểm tra hệ thống bôi trơn. Mở máy nén kiểm tra và thay thế các chi tiết bị hỏng. |
Chấn động máy nén lớn. | Dây curoa đứt, giãn nhiều. Puli mất cân bằng, rảnh hoặc góc của puli không đúng, trục mô tơ và máy nén không song song. | Cân chỉnh lại các chi tiết. |
Dầu tiêu hao nhiều. | Hoà trộn với dịch khi ngập dịch. Vòng găng bị mài mòn, píttông và sơ mi bị xước. | Xử lý ngập dịch. Mở máy nén kiểm tra và thay thế các chi tiết bị hỏng. |
Dầu bôi trơn bị bẩn. | Nước vào carte, do mài mòn và do cặn bẩn trên hệ thống, do dầu bị ôxi hoá, do nhiệt độ cao dầu cháy. | Thay lại dầu mới |
Dầu rỉ ra bộ đệm kín. | Lắp không đúng, mài mòn. | Lắp lại bộ đệm kín, thay vòng đệm. |
Xử lý sự cố áp suất đẩy
Xử lý sự cố áp suất đẩy quá cao
Nguyên nhân | Triệu chứng | Cách xử lý |
Thiếu nước giải nhiệt : Do bơm nhỏ, do tắc lọc, do ống nước nhỏ, bơm hỏng, đường ống bẩn, tắc vòi phun, nước trong bể vơi. | Nước nóng Dòng điện bơm giải nhiệt cao. Thiết bị ngưng tụ nóng bất thường. | Kiểm tra bơm và các thiết bị nếu hư hỏng thì thay thế. |
Quạt tháp giải nhiệt không làm việc | Nước trong tháp nóng. Dòng điện quạt chỉ 0. | Kiểm tra quạt tháp giải nhiệt. |
Bề mặt trao đổi nhiệt bị bẩn, bị bám dầu | Nước ra không nóng. Thiết bị ngưng tụ nóng bất thường. | Vệ sinh bề mặt trao đổi nhiệt. |
Bình chứa nhỏ, gas ngập một phần thiết bị ngưng tụ | Gas ngập kính xem gas ở bình chứa. Phần dưới thiết bị ngưng tụ lạnh, trên nóng. | Thay bình chứa. |
Lọt khí không ngưng | Kim đồng hồ rung mạnh. Áp suất ngưng tụ cao bất thường. | Tiến hành xả khí không ngưng. |
Do nhiệt độ nước, không khí giải nhiệt quá cao. | Nhiệt độ nước (không khí ) và ra cao. Thiết bị ngưng tụ nóng bất thường. | Kiểm tra tháp giải nhiệt. Kiểm tra quạt. |
Diện tích thiết bị ngưng tụ không đủ. | Thiết bị ngưng tụ nóng. | Vệ sinh bình ngưng. Thay thế bình ngưng tụ. |
Nạp quá nhiều gas. | Phần dưới thiết bị ngưng tụ lạnh, trên nóng. | Xả bớt gas. |
Nước giải nhiệt phân bố không đều. | Nhiệt độ trong thiết bị ngưng tụ không đều. | Vệ sinh vòi phun. |
Xử lý sự cố áp suất đẩy quá thấp
Nguyên nhân | Triệu chứng | Cách xử lý |
Ống dịch hay ống hút bị nghẽn. | Ống dịch có sương bám. | Vệ sinh và thay thế phin lọc. |
Nén ẩm do mở van tiết lưu to. | Sương bám ở carte, nắp máy lạnh. | Điều chỉnh lại van tiết lưu. |
Thiếu hoặc mất môi chất lạnh. | Áp suất hút thấp, van tiết lưu phát tiếng kêu xù xù. | Kiểm tra nguyên nhân, khắc phục sự cố và nạp bổ sung gas. |
Ga xì ở van hút, van đẩy, vòng găng của pittông van bypass. | Áp suất hút cao. | Thay thế các roăng. |
Máy đang hoạt động giảm tải | Áp suất hút cao. |
Xử lý sự cố áp suất hút
Sự cố áp suất hút quá cao
Nguyên nhân | Triệu chứng | Cách xử lý |
Van tiết lưu mở quá to, Chọn van có công suất lớn quá. | Sương bám ở carte do nén ẩm. | Điều chỉnh lại van tiết lưu. Thay thế van tiết lưu. |
Phụ tải nhiệt lớn. | Dòng điện lớn. | |
Ga xì ở van hút, van đẩy, vòng găng của pittông van bypass. | Áp suất đẩy nhỏ, phòng lạnh không lạnh. | Thay thế các roăng. |
Máy đang hoạt động giảm tải | Áp suất đẩy nhỏ, phòng lạnh không lạnh. |
Sự cố áp suất hút quá thấp
Nguyên nhân | Triệu chứng | Cách xử lý |
Thiếu môi chất lạnh, van tiết lưu nhỏ hoặc mở quá nhỏ. | Nhiệt độ buồng lạnh cao hơn nhiều so với nhiệt độ hút. | Nạp bổ sung gas. Điều chỉnh lại van tiết lưu. Thay thế van tiết lưu. |
Dầu đọng trong dàn lạnh, tuyết bám quá dày, buồng lạnh nhiệt độ thấp. | Ngập dịch, sương bám ở cácte. | Hồi dầu về máy nén. Xả băng dàn lạnh. Điều chỉnh lại nhiệt độ kho. |
Đường kính ống trao đổi nhiệt dàn lạnh, ống hút nhỏ so với chiều dài nên ma sát lớn, bộ lọc hút máy nén bẩn, tắc. |
Xử lý sự cố carte bị quá nhiệt
Nguyên nhân | Triệu chứng | Cách xử lý |
Tỷ số nén cao do Pk cao, phụ tải nhiệt lớn, đường gas ra bị nghẽn, đế van xả gãy. | Nắp máy bị quá nhiệt. | Vệ sinh các thiết bị trao đổi nhiệt. Xử lý chỗ nghẹt. |
Bộ giải nhiệt dầu hỏng, thiếu dầu, bơm dầu hỏng lọc dầu tắc. | Nhiệt độ dầu tăng. | Kiểm tra và thay thế các thiết bị. |
Giải nhiệt máy nén kém hoặc không mở. | Kiểm tra lại hệ thống nước giải nhiệt. Kiểm tra lại quạt. | |
Các cơ cấu cơ khí (xi lanh, piston) hỏng, trầy xước, mài mòn. Bộ đệm kín hỏng. | Nắp máy hoặc bộ đệm kín nóng. | Mở máy nén kiểm tra và thay thế các chi tiết bị hỏng. |
Xử lý sự cố dầu tiêu thụ quá nhiều
Nguyên nhân | Triệu chứng | Cách xử lý |
Ngập dịch, dầu sôi lên nên hút đi nhiều. | Sương bám ở carte. | Xử lý ngập dịch và hồi dầu về máy nén. |
Dầu cháy do nhiệt độ cao. | Máy , đầu đẩy và thiết bị ngưng tụ nóng. | Kiểm tra lại hệ thống làm mát máy nén. |
Hệ thống tách dầu và thu hồi dầu kém. | Thay thế hệ thống tách và thu hồi dầu. |
Sự cố nhiệt độ buồng lạnh không đạt yêu cầu
Nguyên nhân | Triệu chứng | Cách xử lý |
Công suất lạnh thiếu: máy nén, dàn ngưng, bay hơi nhỏ. | Áp suất thấp áp không xuống. | Thay thế các thiết bị. |
Cách nhiệt buồng lạnh không tốt. | Áp suất thấp áp không xuống. | Thay lại cách nhiệt. |
Ga xì. | Áp suất thấp áp không xuống. | Xử lý vị trí xì và nạp thêm gas bổ sung. |
Giải nhiệt cao áp kém | Áp suất thấp áp không xuống. | Kiểm tra và sửa chữa hệ thống giải nhiệt. |
Phụ tải quá lớn | Áp suất thấp áp không xuống. | Giảm phụ tải. |
Vận hành phía dàn lạnh không tốt : Thiếu gas , độ quá nhiệt lớn. Dàn lạnh nhỏ Tuyết dàn lạnh nhiều, dầu đọng ở dàn lạnh, ống hút nhỏ. | Áp suất hút thấp Ống hút không đọng sương Dễ xảy ra ngập dịch | Hồi dầu về máy nén. Xả băng dàn lạnh. Điều chỉnh lại nhiệt độ kho. Thay dàn lạnh. Nạp bổ sung gas. |
Vận hành dàn ngưng không tốt :Thiếu nước, dàn ngưng nhỏ, dàn bị bám bẩn, châm nhiều môi chất, đường xả nghẽn, bám dầu dàn ngưng.. | Áp suất ngưng tụ cao. | Kiểm tra và sửa chữa hệ thống giải nhiệt. |
Các cơ cấu cơ khí bên trong hỏng. | Có tiếng kêu bất thường, nhiệt độ máy cao, tiêu thụ dầu lớn. | Mở máy nén kiểm tra và thay thế các chi tiết bị hỏng. |
Xử lý sự cố áp suất dầu thấp
Nguyên nhân | Triệu chứng | Cách xử lý |
Ngập dịch, dầu sôi lên nên hút đi nhiều. | Sương bám ở carte. | Xử lý ngập dịch và hồi dầu về máy nén. |
Dầu cháy do nhiệt độ cao. | Máy, đầu đẩy và thiết bị ngưng tụ nóng. | Kiểm tra lại hệ thống làm mát máy nén. |
Bơm dầu bị hỏng. | Máy nén không hoạt động. | Thay thế bơm dầu. |
Lọc dầu bị tắc. | Vệ sinh bộ lọc dầu. | |
Hệ thống hồi dầu kém. | Thay thế hệ thống thu hồi dầu. |
Xử lý sự cố ngập dịch
Nguyên nhân của ngập lỏng là do :
- Phụ tải nhiệt quá lớn quá trình sôi ở dàn lạnh mãnh liệt và hơi cuốn lỏng về máy nén
- Van tiết lưu mở quá lớn hoặc không phù hợp.
- Khi mới khởi động, do có lỏng nằm sẵn trên ống hút hoặc trong dàn lạnh.
- Van phao khống chế mức dịch dàn lạnh hỏng nên dịch tràn về máy nén.
- Môi chất không bay hơi ở dàn lạnh được: do bám tuyết nhiều ở dàn lạnh, nhiệt độ buồng lạnh thấp, quạt dàn lạnh hỏng…
Ngập lỏng nhẹ
Đóng van tiết lưu hoặc tắt cấp dịch dàn lạnh và kiểm tra tình trạng ngập lỏng, đồng thời kiểm tra nguyên nhân gây ngập lỏng. Khi biết được nguyên nhân phải khắc phục ngay.
Trong trường hợp nhẹ có thể mở van xả khí tạp cho môi chất bốc hơi ra sau khi đã làm nóng cácte lên 30oC, sau đó có thể vận hành trở lại.
Trường hợp nặng hơn, sương bắt đầu bám ở thân các te, nhiệt độ đầu hút thấp nhưng nhiệt độ bơm dầu trên 30oC thí áp dụng cách sau :
- Đóng van tiết lưu hoặc tắt van điện từ cấp dịch. Cho máy chạy tiếp tục.
- Khi áp suất hút đã xuống thấp mở từ từ van chặn hút rồi quan sát tình trạng. Qua 30 phút dù đã mở hết van hút nhưng áp suất không tăng chứng tỏ dịch ở trong dàn lạnh đã bốc hơi hết.
- Mở van điện từ hoặc van tiết lưu cấp dịch cho dàn lạnh để hệ thống hoạt động lại và quan sát.
Ngập lỏng nặng
Khi quan sát qua kính xem gas thấy dịch trong cácte nổi thành tầng thì đó là lúc ngập nặng. Lập tức cho máy ngập lỏng dừng và thực hiện các biện pháp sau:
Trường hợp hệ thống có nhiều máy đấu chung:
- Đóng van tiết lưu hoặc tắt van điện từ cấp dịch.
- Đóng van xả máy ngập lỏng.
- Sử dụng van bypass giữa các máy nén dùng máy nén không ngập lỏng hút hết môi chất trong máy ngập lỏng.
- Khi áp suất xuống thấp làm nóng các te máy ngập lỏng cho bốc hết môi chất bên trong.
- Quan sát qua kính xem dầu môi chất lạnh bên trong cácte.
- Rút bỏ dầu trong cacte.
- Nạp dầu mới đã được làm nóng lên 35 – 40oC.
- Khi đã hoàn tất mở van xả và cho máy hoạt động lại, theo dõi và kiểm tra.
Trường hợp không có máy đấu chung:
- Tắt cấp dịch, dừng máy.
- Đóng van xả và van hút.
- Qua lỗ xả dầu xả bỏ dầu và môi chất lạnh.
- Nạp lại dầu cho máy lạnh.
- Mở van xả.
- Cho máy hoạt động trở lại và từ từ mở van hút.
- Sau khi đã mở hoàn toàn mà không có hiện tượng gì thì coi như đã xử lý xong.
Trong trường hợp này cũng có thể hút dịch trong cacte máy nén ngập lỏng bằng máy nén nhỏ khác bên ngoài.
Xử lý sự cố phần điện
Nguyên nhân | Triệu chứng | Cách xử lý |
Không có nguồn điện cấp vào. | Hệ thống không có tín hiệu. | Kiểm tra điện nguồn. |
Đứt cầu chì,đứt dây điện. | Hệ thống không hoạt động. | Thay thế cầu chì |
Tiếp điểm không tiếp xúc tốt. | Điện qua khi ấn nút nhưng nhả ra thì bị ngắt. | Làm sạch và đấu nối lại các tiếp điểm. |
Cháy khởi động từ, rơle nhiệt, rơle trung gian, timer, đồng hồ phá băng. | Hệ thống không hoạt động. | Thay thế các thiết bị bị cháy |
Nối đất không tốt | Điện rò ra các thiết bị | Nối đất lại cho hệ thống. |
Hệ thống bị quá tải | Rơle nhiệt tác động | Khắc phục sự cố quá tải |
Điện áp thấp hoặc bị mất pha. | Hệ thống không hoạt động. | Kiểm tra điện áp nguồn. |
Đấu ngược pha | Hệ thống không hoạt động. | Đảo lại pha |
Cháy điện trở xả đá, cháy hoặc tiếp điểm đồng hồ phá băng tiếp xúc không tốt. | Hệ thống không xả đá được. | Kiểm tra và thay thế các thiết bị. |