Cách lắp đường ống cho hệ thống lạnh
Lắp đặt đường ống là một phần quan trọng trong quá trình thi công hệ thống lạnh. Việc thi công đúng kỹ thuật sẽ đảm bảo hệ thống hoạt động hiệu quả, an toàn và tiết kiệm năng lượng. Dưới đây là cách lắp đặt đường ống nước và đường ống dẫn môi chất.
Lắp đặt đường ống môi chất
Lưu ý khi lắp
Vệ sinh và bảo quản đường ống
- Không để bụi bẩn, rác lọt vào bên trong đường ống. Điều này có thể dẫn đến hỏng hóc và tắc nghẽn trong hệ thống.
- Loại bỏ các đầu nút ống trước khi lắp đặt. Bỏ sót đầu nút có thể rất nguy hiểm, gây rò rỉ hoặc tắc nghẽn trong đường ống.
- Không để nước lọt vào bên trong ống, đặc biệt là trong các ống chứa môi chất freon, vì nước có thể gây hại cho hệ thống.
An toàn trong quá trình thi công
- Không đứng lên thiết bị hoặc đường ống, cũng như không sử dụng ống môi chất để bẩy di dời thiết bị.
- Tránh để các vật nặng đè lên ống để ngăn ngừa hư hỏng cho đường ống và thiết bị.
- Không dùng giẻ hoặc vật liệu xơ, mềm để lau bên trong ống, vì xơ vải sót lại có thể gây tắc bộ lọc máy nén.
Chuẩn bị trước khi lắp đặt
- Để ống trong môi trường khô ráo trước khi lắp đặt. Tốt nhất nên đặt ống trên các giá đỡ cao ráo, chắc chắn để ngăn ngừa hư hỏng.
- Không tựa hoặc gối thiết bị lên các cụm van, van an toàn, các tay van, hoặc ống môi chất để đảm bảo không làm hư hỏng các bộ phận này.
Lắp đặt đường ống
- Đối với đường ống freon, cần chú ý đến việc hồi dầu. Đường ống hút nên được đặt nghiêng để đảm bảo hiệu suất tối ưu.
- Trong trường hợp có thể, nên lắp đặt các đường ống trên cùng một cao độ, và bố trí song song với các tường. Tránh việc đi chéo từ góc này đến góc khác để duy trì tính mỹ quan cho công trình.
Kiểm tra và bảo trì
- Sau khi hoàn thành lắp đặt, cần kiểm tra kỹ lưỡng hệ thống để đảm bảo không có rò rỉ, tắc nghẽn hoặc các vấn đề khác.
- Thực hiện bảo trì định kỳ để duy trì hiệu suất của hệ thống và phát hiện sớm các vấn đề tiềm ẩn.
Ống dẫn NH3
Thường làm bằng thép áp lực C20 với kích cỡ tiêu chuẩn như sau:
Ký hiệu | Kích cỡ |
10A | Φ15×2,5 |
15A | Φ21×3 |
20A | Φ27×3 |
25A | Φ34×3,5 |
32A | Φ38×3,5 |
40A | Φ51×3,5 |
50A | Φ60×3,5 |
65A | Φ76×4 |
80A | Φ89×4 |
90A | Φ104×5 |
100A | Φ108×5 |
125A | Φ140×7 |
Hàn đường ống: Trước khi hàn cần vệ sinh kỹ, vát mép theo đúng quy định. Vị trí điểm hàn phải nằm ở chỗ dễ dàng kiểm tra và xử lý.
Uốn ống: Bán kính cong uốn ống đủ lớn để ống không bị bẹp khi uốn. Khi uốn phải sử dụng thiết bị uốn ống chuyên dụng hoặc sử dụng cút có sẵn. Không nên sử dụng cát để uốn ống vì cát lẫn bên trong nguy hiểm.
Cách nhiệt: Việc bọc cách nhiệt chỉ được tiến hành sau khi đã kết thúc công việc thử kín và thử bền hệ thống. Cách nhiệt đường ống thép là styrofor hoặc polyurethan. Chiều dày đủ lớn để không đọng sương thường nằm trong khoảng 50 ÷ 200mm, tuỳ thuộc kích thước đường ống, ống càng lớn cách nhiệt càng dày.
Các lớp cách nhiệt đường ống như sau: Sơn chống rỉ, Lớp cách nhiệt, giấy dầu chống thấm và ngoài cùng là lớp inox hoặc nhôm bọc thẩm mỹ. Chiều dày cụ thể cách nhiệt phụ thuộc vào kích thước đường ống và nhiệt độ làm việc cho ở bảng dưới đây.
Bảng: Chiều dày cách nhiệt đường ống môi chất
Thiết bị | -40°C | -33°C đến -28°C | -15°C đến -10°C |
Bình bay hơi | 200 – 250mm | 150 – 200mm | 125 – 150mm |
Bộ làm lạnh không khí và thiết bị phụ | 150 – 200mm | 150 – 200mm | 125 – 150mm |
Ống có đường kính >200mm | 150mm | 100 – 150mm | 100mm |
Ống có đường kính từ 50 – 200mm | 100 – 150mm | 100 – 125mm | 75mm |
Ống có đường kính <50mm | 75 – 100mm | 50 – 100mm | 50mm |
Sơn ống: Đường ống NH3 được quy định sơn màu như sau :
Bảng: Màu sắc đường ống môi chất
Đường ống | Môi chất lạnh |
NH3 | |
Ống hút (áp suất thấp) | Màu xanh da trời |
Ống đẩy (hơi cao áp) | Màu đỏ |
Ống dẫn lỏng | Màu vàng |
Ống nước muối | Màu xám |
Ống nước làm mát | Màu xanh lá cây |
Kích cỡ đường ống lắp đặt: Các thiết bị chính, đặc biệt máy nén khi thiết kế người ta đã tính toán kích thước đường ống vào ra hợp lý. Vì vậy khi lắp đặt có thể căn cứ vào các ống đó mà xác định kích thước đường ống.
Lắp đặt đường ống vào ra máy nén
- Chú ý về dầu và dịch lỏng: Đảm bảo rằng dầu và dịch lỏng không tự chảy về máy nén khi dừng máy. Đường ống thẳng đứng từ máy nén lên cần đi vòng lên phía trên.
- Lắp đặt van một chiều: Khi nhiều cụm máy chung một dàn ngưng, cần lắp đặt van một chiều để tránh ảnh hưởng qua lại giữa các máy nén.
- Đường hút độc lập: Đường hút của các máy nén trong hệ thống lạnh trung tâm phải độc lập với nhau, đặc biệt là các máy có chế độ nhiệt độ bay hơi khác nhau.
Lắp đặt ống Freon
Vật liệu ống
- Ống đồng: Tốt nhất nên sử dụng ống đồng cho hệ thống lạnh, đặc biệt khi làm việc với môi chất lạnh freon. Ống đồng có bề mặt bên trong bóng và sạch hơn, giúp ngăn ngừa bụi bẩn và hoen rỉ, từ đó hạn chế tắc nghẽn van tiết lưu hoặc lọc cơ khí.
- Ống thép: Mặc dù có thể sử dụng ống thép, nhưng bề mặt thường bị hoen rỉ và dễ bám bụi, có thể gây ra các vấn đề trong quá trình vận hành.
Lưu ý khi lắp đặt ống
- Đảm bảo khô ráo: Đối với môi chất freon, cần đảm bảo bên trong ống luôn khô ráo để tránh tắc ẩm.
- Hàn ống đồng: Hàn ống đồng nên sử dụng que hàn bạc để đảm bảo độ bền và tính chất của mối hàn.
- Cắt ống: Sử dụng dao cắt ống chuyên dụng hoặc dao cắt có răng nhỏ để cắt ống một cách chính xác.
- Hồi dầu: Do dầu hòa tan trong môi chất lạnh freon, nên dầu có thể đi theo môi chất đến dàn lạnh và đọng lại. Để hồi dầu dễ dàng, cần cấp dịch từ phía trên và để môi chất ra dàn lạnh từ phía dưới. Phía sau dàn lạnh thường có bẫy dầu để thu hồi dầu hiệu quả.
- Đường ống hút: Đường ống hút phải nghiêng dần về máy nén để dầu có thể tự chảy về.
Bảng: Tốc độ môi chất trên đường ống, m/s
Đường ống | ω, m/s | ||
NH3 | R12 | R22, R502 | |
Đường ống đẩy | 15 – 25 | 7 – 12 | 8 – 15 |
Đường ống hút | 15 – 20 | 5 – 10 | 7 – 12 |
Đường cấp lỏng | 0,5 – 2 | 0,4 – 1,0 | 0,4 – 1,0 |
Nước muối | 0,3 – 1,0 | ||
Nước | 0,5 – 2,0 |
Lắp đặt đường ống nước
Mục đích sử dụng
- Giải nhiệt: Giúp giải nhiệt cho máy nén, thiết bị ngưng tụ và xả băng, đồng thời xử lý nước chế biến và xả nước ngưng từ các thiết bị.
- Chất liệu ống: Đường ống nước giải nhiệt và xả băng thường được làm từ ống thép tráng kẽm, với bề mặt bên ngoài sơn màu xanh nước biển. Đối với nước ngưng từ các dàn lạnh và thiết bị khác, có thể sử dụng ống PVC, có thể bọc hoặc không bọc cách nhiệt tùy thuộc vào vị trí lắp đặt. Đường nước chế biến nên sử dụng ống inox bọc cách nhiệt.
Yêu cầu kỹ thuật
- Nhiệt độ cao: Trong các hệ thống lạnh NH3 và R22, nhiệt độ đầu đẩy khá lớn, do đó nắp máy nén và dầu có nhiệt độ cao. Đường ống nước lạnh cần đủ lớn để giải nhiệt cho máy nén và bộ giải nhiệt dầu.
- Lưu lượng nước: Bảng dưới đây thể hiện lưu lượng nước giải nhiệt yêu cầu cho các máy nén lạnh MYCOM tương ứng với nhiệt độ nước giải nhiệt
Nhiệt độ nước (°C) | Máy nén MYCOM | 2A | 4A | 6A | 8A | 4B | 6B | 8B | 12B | 12-4B |
20°C | Lít/phút | 18 | 20 | 24 | 28 | 30 | 32 | 38 | 44 | 50 |
30°C | Lít/phút | 26 | 30 | 37 | 43 | 40 | 47 | 55 | 66 | 75 |
Giải thích thông tin trong bảng:
- Nhiệt độ nước: Đây là nhiệt độ của nước giải nhiệt được sử dụng để làm mát máy nén.
- Máy nén MYCOM: Các ký hiệu (2A, 4A, v.v.) đại diện cho các loại máy nén khác nhau trong dòng sản phẩm MYCOM.
- Lít/phút: Lưu lượng nước cần thiết (đơn vị là lít/phút) để giải nhiệt cho từng loại máy nén tại các nhiệt độ khác nhau.
Yêu cầu lắp đặt
- Khi lắp đặt hệ thống giải nhiệt cho các máy bố trí song song, cần lưu ý lắp van chặn ở đầu vào của mỗi máy để điều chỉnh lượng nước thích hợp.
- Trong trường hợp vận hành tự động, có thể lắp van điện từ tự động cấp nước giải nhiệt cho các máy nén khi hệ thống hoạt động.