Bảng kích thước kho lạnh theo năng suất và công thức tính

Kích thước kho lạnh là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động và chi phí đầu tư. Do đó, bạn cần cân nhắc kỹ lưỡng các yếu tố liên quan trước khi quyết định thiết kế kho lạnh.

Bảng kích thước kho lạnh theo năng suất

Năng suất (tấn)Thể tíchKích thước (DxRxC) mm
1 tấn6m³2000x1500x2000
2-3 tấn12m³3000x2000x2000
2-3 tấn15m³3000x2000x2500
4 tấn20m³3000x3000x2500
5 tấn30m³4000x3000x2500
7 tấn40m³4500x3000x3000
12 tấn50m³5500x3000x3000
13 tấn60m³6500x3000x3000
16 tấn70m³7000x3500x3000
20 tấn90m³7500x4000x3000
24 tấn101m³7500x4500x3000

Công thức tính kích thước kho lạnh

Bước 1: Xác định thể tích kho lạnh

Thể tích kho lạnh được tính theo công thức: V = E/gv (m³). Trong đó:

  • V: Thể tích kho lạnh (m³).
  • E: Năng suất kho lạnh kỳ vọng (tấn).
  • gv: Định mức chất tải của kho lạnh (tấn/m³).

Tuy nhiên, định mức chất tải kho lạnh ở từng loại sản phẩm sẽ có sự khác nhau. Ví dụ: Thịt bò đông lạnh 1/2 con (0,30 tấn/m³), thịt lợn đông lạnh (0,45 tấn/m³), Gia cầm đông lạnh (0,38 tấn/m³), cá đông lạnh (0,45 tấn/m³), cà chua trong khay (0,44 tấn/m³),…

Bước 2: Tính diện tích chất tải

Diện tích chất tải của kho lạnh được tính theo công thức: F= V/h (m²). Trong đó:

  • F: Diện tích chất tải (m²).
  • V: Thể tích kho lạnh (m³).
  • h: Chiều cao chất tải trong kho lạnh (m).

Chiều cao chất tải là chiều cao lô hàng chất trong kho, chiều cao này phụ thuộc vào bao bì đựng hàng, phương tiện bốc dỡ.

Chiều cao h có thể tính bằng chiều cao buồng lạnh trừ đi phần lắp đặt dàn lạnh treo trần và khoảng không gian cần thiết để chất hàng và dỡ hàng.

Chiều cao chất tải phụ thuộc vào chiều cao thực tế h­1 của kho. Chiều cao h1 được xác định bằng chiều cao phủ bì của kho lạnh trừ đi hai lần chiều dầy cách nhiệt của trần và nền kho lạnh: h1 = H – 2.δ,  m;

  • Chọn chiều cao phủ bì H = 3,6m là chiều dài lớn nhất của tấm panel.
  • Chọn chiều dày cách nhiệt δ = 125 mm.

=> Suy ra: h1 = 3,6 – 2 . 0,125 = 3,35 m.

Chiều cao chất tải thực h của kho bằng chiều cao phủ bì trừ đi khoảng hở phía trần để lưu thông không khí chọn là 0,5m và phía dưới nền lát tấm palêt là: 0,1m.

=> Suy ra: h = 3,35 – (0,1 + 0,5) = 2,75m.

Tải trọng của nền và của trần: gf  =  gv . h

Tải trọng nền được xác định theo công thức: gf = gv.h = 0,55.2,75 = 1,5125 tấn/m².

Bước 3: Tính diện tích kho lạnh

Thực tế, diện tích xây dựng kho lạnh không chỉ đủ để chứa hàng mà còn phải bao gồm các khoảng trống cần thiết để không khí lưu thông, lắp đặt dàn lạnh và cho sự di chuyển của người sử dụng. Do đó, diện tích không gian xây dựng sẽ lớn hơn so với diện tích chỉ để chứa hàng.

Diện tích kho lạnh được tính theo công thức: FXD= F/βT (m²). Trong đó:

  • FXD: Diện tích cần xây dựng (m²)
  • F: Diện tích chất tải (m²)
  • βT: Hệ số này được áp dụng để tính toán diện tích không gian đi lại, khoảng cách giữa các sản phẩm và diện tích cần thiết cho việc lắp đặt dàn lạnh,…

Xác định hệ số sử dụng diện tích βT như sau:

Diện tích buồng lạnh (m2)Hệ số βT
Dưới 200.50 – 0.60
Từ 20 – 1000.70 – 0.75
Từ 100 – 4000.75 – 0.80
Trên 4000.80 – 0.85

 

Chia sẻ

Bảng kích thước kho lạnh theo năng suất và công thức tính

hoặc copy link

Mục lục

Gia Duc Cảm ơn Quý khách đã quan tâm đến sản phẩm của chúng tôi. Đội ngũ tư vấn của công ty sẽ liên hệ đến Quý khách trong 24h tới

Thông tin liên hệ

Gửi