Trang bị máy lạnh cho khâu tiếp nhận, trữ lạnh & trữ đông

Kho lạnh lắp ghép lưu động FX-80P

  1. Kho lắp ghép bằng khung thép bọc vải nhựa
  2. Hệ thống dẫn khí
  3. Rơ moóc chở kho
  4. Rơ moóc chở trạm lạnh
  5. Cáp điện
  6. Ống hút không khí từ kho
  7. Ống thổi không khí lạnh vào kho

Phần lớn thực phẩm như thủy sản, rau quả, sữa cần được làm lạnh ngay sau khi tiếp nhận để giữ chất lượng tươi sống. Do đó, các kho lạnh thường được bố trí tại nông trường, bến tải thủy sản, hoặc trên tàu đánh bắt để làm lạnh kịp thời, sau đó chuyển đến nơi chế biến hoặc tiêu thụ.

Kho lạnh lắp ghép lưu động FX-80P
Kho lạnh lắp ghép lưu động FX-80P

  1. Kho lắp ghép bằng khung thép bọc vải nhựa; 2. Hệ thống dẫn khí; 3. Rơ moóc chở kho; 4. Rơ móc chở trạm lạnh; 5. Cáp điện; 6. Ống hút không khí từ kho; 7. Ống thổi không khí lạnh vào kho.

Xưởng nước đá lưu động loại A, B và C

Kho lạnh nhỏ từ 30 đến 100 tấn, với nhiệt độ từ 5-10°C, là giải pháp phù hợp cho điều kiện nhiệt đới. Máy lạnh sử dụng thiết bị ngưng tụ giải nhiệt bằng gió, không cần nước. Tại các nước phương Tây, còn có kho mát lưu động lớn, sức chứa lên đến 100 tấn.

Đối với ngành thủy sản ở vùng nhiệt đới, các xưởng nước đá lưu động loại A, B hoặc C được dùng để hỗ trợ kịp thời cho hoạt động đánh bắt và nuôi trồng. Toàn bộ các xưởng nước đá cây từ 4 đến 12 tấn/ngày được lắp đặt gọn trong container 20 hoặc 40 feet.

  • Loại A: Xưởng nước đá 3-4 tấn/ngày trong container 20 feet.
  • Loại B: Công suất đến 8 tấn/ngày, kho đá chứa 12 tấn, trong container 40 feet.
  • Loại C: Công suất 10-12 tấn/ngày, kèm kho đá 10 tấn, đặt trong container 40 và 20 feet.
Các xưởng nước đá lưu động loại A, B và C
Các xưởng nước đá lưu động loại A, B và C

Trang bị kho lạnh cho ngành công nghiệp

Phát triển công nghiệp chế biến lạnh – bảo quản lạnh ở những nước đang phát triển, nhất là những nước đang phát triển có điều kiện khí hậu nhiệt đới, thì trang bị mạch lạnh thích hợp nhất lại là mạng lưới các kho lạnh nhỏ cỡ 50 tấn – 200 tấn để khép kín mạch lạnh từ vùng nguyên liệu đến cơ sở chế biến hay đến bến cảng xuất khẩu tươi. Chỉ ở những cơ sở chế biến lớn, hoặc bến cảng xuất khẩu với quy mô lớn mới cần tới kho lạnh lớn, hoặc bên cảng xuất khẩu với quy mô lớn mới cần tới kho lạnh lớn để tập kết sản phẩm.

Các kho lạnh nhỏ hay kho lạnh lưu động đều thuộc loại độc lập, riêng biệt, không theo kiểu hệ thống phân phối lạnh trung tâm. Các kho lạnh để bảo quản sản phẩm đã lạnh đông của mạch lạnh cũng theo nguyên tác như vậy mà có năng suất chứa không lớn, từ 50 đến 200 tấn mỗi kho, tất nhiên ở đây kết cấu bao che được trang bị lớp cách nhiệt dày hơn, nền cách nhiệt có thông gió phía dưới để chống đóng băng đất dưới nền khi nhiệt độ không khí trong phòng dưới -18°c, và môi chất lạnh có nhiệt độ bốc hơi thấp hơn để tương ứng với nhiệt độ không khí ở các kho trữ đông -18 đến -25°C.

Trang bị máy lạnh cho các loại kho độc lập bằng nhiều loại máy lạnh tổ hợp khác nhau, song đều có thiết bị ngưng tụ theo kiểu thổi gió, không phải giải nhiệt ngưng tụ bằng nước. Môi chất lạnh thường là R-12 hoặc NH3, R-22 hay R-502 tùy theo nhiệt độ cần làm lạnh. 

Ở Việt Nam cũng theo phương pháp trang bị các kho lạnh kiểu độc lập, riêng biệt mà đã trang bị hơn 30 cơ sở bằng máy – thiết bị lạnh do nhà máy chế tạo thiết bị lạnh Hà Nội sản xuất gồm các loại máy lạnh tổ hợp dùng môi chất NH3: 2AT-80, 2AT-125, 2AD-75,… Từ cuối thập kỷ 80, thành phố Hồ Chí Minh cũng đã có những cơ sở sản xuất panel cách nhiệt từ stiropor, từ polyurethane, nên đã dễ dàng đáp ứng cho việc xây lắp nhanh chóng các kho lạnh độc lập trong mạch lạnh khép kín.

Các loại máy lạnh tổ hợp phổ biến

Các loại máy lạnh tổ hợp thông dụng trang bị cho kho mát, kho trữ đông
Các loại máy lạnh tổ hợp thông dụng trang bị cho kho mát, kho trữ đông

a) máy lạnh tổ hợp FX-10 (ucraina sản xuất)
1. Tổ hợp máy nén – dàn nóng, quạt gió, 2. Thiết bị làm lạnh không khí

b) máy lạnh tổ hợp FX-18-1-0 (Mondava sản xuất):
1. Tổ hợp máy nén – thiết bị ngưng tụ, 2. Không khí nóng thải ra từ tổ hợp máy nén – thiết bị ngưng tụ, 3. Khung thép bán kèo, 4. Mái che, 5. Dây điện vào từ tủ điều khiển, 6. Thiết bị làm lạnh không khí, 7. Ống cân bằng, 8,9. Ống hút môi chất lạnh 57×3, 10. Ống lỏng 18×1,5, 11. Lớp cách nhiệt ống lỏng, 12. Tủ điện điều khiển, 13. Dây điện đến thiết bị làm lạnh không khí, 14. Hộp nối, 15. Bulong M8 tiếp địa, 16. Cáp điện vào tủ điều khiển

c, Máy lạnh tổ hợp ERA-55B-75B (Nissin – Nhật sản xuất):
1. Đai bắt bulông bệ, 2. Bulông 16, 3. Lò mốc khi bốc xếp, 4. Đồng hồ đo áp suất hút, 5. Đồng hồ đo áp suất nén, 6 – 12. Bộ lọc ẩm, 7-11. Bộ tự động điều chỉnh, 13 – 14. Giá đỡ, 15 – 16. Rơle áp suất, 17 – 18. Hộp điện của môtơ, 19. Thép sác-xi, 20-22. Aptomat, 23. Dàn nóng kiểu thổi gió (đặt nghiêng), 24. Mô tơ quạt gió, 25. Cánh quạt, 26. Trao đổi nhiệt bằng cách bọc lớp cách nhiệt dày l00mm, dài 1000-1500mm, 27. Thiết bị làm lạnh không khí, 28. Các-te máy nén lạnh.

Chia sẻ

Trang bị máy lạnh cho khâu tiếp nhận, trữ lạnh & trữ đông

hoặc copy link

Mục lục

kho lạnh Bách Khoa Cảm ơn Quý khách đã quan tâm đến sản phẩm của chúng tôi. Đội ngũ tư vấn của công ty sẽ liên hệ đến Quý khách trong 24h tới

Thông tin liên hệ

Gửi