Tính cách nhiệt kho lạnh: độ dày, kiểm tra đọng sương-ẩm

Xác định chiều dày cách nhiệt

Yêu cầu 

  • Vách ngoài của kết cấu bao che không được đọng sương. Vách ngoài đọng sương khi nhiệt độ của bề mặt vách nhỏ hơn nhiệt độ đọng sương, nhiệt độ vách càng nhỏ khi chiều dày lớp cách nhiệt nhỏ vì vậy chiều dày của lớp vật liệu cách nhiệt phải đủ lớn.
  • Giá thành một đơn vị lạnh là nhỏ nhất. Giá thành một đơn vị lạnh bao gồm nhiều yếu tố, trong đó có chi phí cho công tác cách nhiệt, giá thành vật liệu cách nhiệt khá cao, thường chiếm tới 20 – 40% giá thành xây dựng nén không thể thiết kế kho với chiều dày lớp vật liệu cách nhiệt quá lớn.

Tính toán chiều dày cách nhiệt

Để tính chiều dày lớp vật liệu cách nhiệt phải biết hệ số truyền nhiệt k. Hệ số k xác định từ hai yêu cầu trên và có thể được chọn theo tiêu chuẩn của Nga trong bảng sau:

Bảng 1 – Hệ số truyền nhiệt k của vách ngoài phụ thuộc vào nhiệt độ buồng lạnh, w/m².K

Vách / oC-40 ÷ -30-25 ÷ -20-15 ÷ -10-40412
Vách bao ngoài0,190,210,230,280,30,350,52
Mái bằng0,170,20,230,260,290,330,47

Nếu trần kho lạnh có mái che thì hệ số k lấy tăng 10% so với mái bằng. Hệ số k của các vách trong ngăn cách với các không gian không làm lạnh như hành lang, buồng đệm lấy theo nhiệt độ không khí trong buồng (tra trong bảng 2) của các tường ngăn giữa các buồng lạnh cũng như giữa các tầng của kho nhiều tầng (lấy theo bảng 3). Đối với nền có sưởi trên nền đất lấy theo nhiệt độ không khí trong buồng lạnh (tra bảng 4).

Bảng 2 – Hệ số k của tường ngăn với hành lang, buồng đệm

Nhiệt độ của không khí trong buồng lạnh oC-30-20-10-4412
k, w/m².K0,270,280,330,350,520,64

Bảng 3 – Hệ số k của tường ngăn giữa các buồng lạnh

Vách ngăn giữa các buồng lạnhk, w/m².K
Kết đông / Gia lạnh0,23
Kết đông / Bảo quản lạnh0,26
Kết đông / Bảo quản đông0,47
Bảo quản lạnh / Bảo quản đông0,28
Gia lạnh / Bảo quản đông0,33
Gia lạnh / Bảo quản lạnh0,52
Các buồng có cùng nhiệt độ0,58

Bảng 4 – Hệ số k của nền có sưởi

Nhiệt độ của không khí trong buồng lạnh-4 ÷ 4-10– 20 ÷ – 30
k, W/m2,K0,410,290,21

Với các giá trị của hệ số truyền nhiệt k không nằm trong giới hạn nhiệt độ đã cho trong bảng có thể dùng phương pháp nội suy để xác định.

Từ giá trị của hệ số truyền nhiệt k đã chọn, tính chiều dày cách nhiệt theo công thức:

1

2

Trong đó:

  • σcn – Độ dày của lớp cách nhiệt, m
  • λcn – Hệ số dẫn nhiệt của lớp cách nhiệt. W/m².K (tra bảng 5)
  • α1 – Hệ số tỏa nhiệt của môi trường bên ngoài tới vách cách nhiệt, W/m²K
  • α2 – Hệ số tỏa nhiệt của vách cách nhiệt yào trong buồng lạnh, W/m²K
  • σi – Độ dày của lớp vật liệu xây dựng thứ i, m
  • λi – Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu xây dựng thứ i, W/m².K (tra bảng 5)

Bảng 5 – Vật liệu cách nhiệt, cách ẩm và xây dựng

Vật liệuKhối lượng riêng, kg/m3
Hệ số dẫn nhiệt,W/m².K
Vật liệu cách nhiệt
Tấm polystyrol25 – 400,047
Tâm polyurethane cứng1000,041
Tấm polyurethane rót ngập500,047
Chất dẻo xốp70 – 1000,035
Polyvinilclorit100 – 1300,047
Bọt xốp phenolphormadehit70 – 1000,058
Các tấm khoáng tấm bitum250 – 3500,08 – 0,093
Các tấm cách nhiệt than bùn170 – 2200,08 – 0,093
Tấm lợp fibro xi măng300 – 4000,15 – 0,19
Tấm cách nhiệt bê tông xốp400 – 5000,15
Tấm lợp từ hạt perlit200 – 2500,076 – 0,087
Đất sét, sỏi300 – 3500,17 – 0,23
Hạt perlit xốp100 – 2500,058 – 0,08
Vật liệu chịu lứa xốp100 – 2000,08 – 0,098
Xỉ lò cao5000,19
Xỉ nói chung7000,29
Vật liệu cách ẩm
Nhựa đường1800 – 20000,75 – 0,87
Bitum dầu lửa10500,18
Bôrulin700 – 9000,29 – 0,35
Bìa Amiăng700 – 900029 – 0,35
Perganin và giấy dầu600 – 8000,14 – 0,18
Vật liệu xây dựng
Tấm cách nhiệt bêtông Amiăng350 – 5000,093 – 0,13
Tấm bêtông Amiăng19000,35
Bêtông2000 – 22001,0 – 1,4
Bê tông cốt thép2300 – 24001,4 – 1,6
Tường gạch xây18000,82
Tường đá hộc1800 – 22000,93 – 1,3
Đá vôi vỏ sò1000 – 15000,46 – 0,7
Đá túp1100 – 13000,46 – 0,58
Bêtông xi1200 – 15000,46 – 0,7
Vữa trát ximăng1700-18000,88 – 0,93
Vữa trát kho từ tấm xơ gỗ7000,21

Hệ số toả nhiệt bên ngoài vách (phía nóng) ký hiệu là α1 và bên trong vách (phía lạnh) là α2 phụ thuộc vào nhiều yếu tố, được chọn theo bảng 6.

Bảng 6 – Hệ số tỏa nhiệt α1, α2 

Bề mặt vách
Hệ số tỏa nhiệt α W/m².K
Bề mặt ngoài của vách ngoài (tường bao, mái)23,3
Bề mặt trong của buồng đối lưu tự nhiên: Tường
Nền và trần
8
6-7
Bề mặt trong của buồng lưu thông không khí cưỡng bức vừa phải (Bảo quản lạnh)9
Bề mặt trong của buồng lưu thông không khí cưỡng bức mạnh (Gia lạnh và kết đông)10,5

Sau khi tính được chiều dày cách nhiệt σcn , ta phải chọn độ dày cách nhiệt đã được tiêu chuẩn. Độ dày cách nhiệt được chọn bao giờ cũng phải bằng hoặc lớn hơn độ dày cách nhiệt đã tính toán được.

Tính kiểm tra đọng sương

Truyền nhiệt qua vách phẳng
Truyền nhiệt qua vách phẳng

Mật độ dòng nhiệt có thể tính theo nhiều cách, trong đó có hai cách sau:

  • q = k(t1 – t2)
  • q = α1(t1 – tw1)

Suy ra ta có:

3

  • tw1 – Nhiệt độ vách ngoài
  • tw2 – Nhiệt độ vách trong
  • t1 – Nhiệt độ không khí bên ngoài
  • t2 – Nhiệt độ không khí trong buồng lạnh

Điều kiện không đọng sương là tw1 phải lớn hơn nhiệt độ đọng sương ts nghĩa là k phải đủ nhỏ để cách nhiệt, thay ts vào công thức ta sẽ tính được giá trị hệ số truyền nhiệt đọng sương ks

4

Nhiệt độ đọng sương sẽ được tra trên đồ thị. Trong thực tế, để an toàn người ta lấy hệ số truyền nhiệt đọng sương ks là:

5

Như vậy, điều kiện để vách ngoài không đọng sương là: k ≤ ks

Giá trị lớn nhất của hệ số truyền nhiệt sẽ là ks, khi đó chiều dày lớp vật liệu cách nhiệt sẽ là nhỏ nhất.

Tính kiểm tra đọng ẩm

Điều kiện để ẩm không đọng lại trong cơ cấu cách nhiệt là áp suất riêng, phần thực tế của hơi nước px luôn luôn phải nhỏ hơn phân áp suất bão hoà px” tại mọi điểm trong cơ cấu.

Px < Px”

Phân áp suất bão hoà của hơi nước px” phụ thuộc nhiệt độ tra theo bảng. Áp suất riêng phần của hơi nước px tại một điểm phụ thuộc phân áp suất hơi của không khí và trở kháng thấm hơi H của kết cấu.

Bảng 7 – Hệ số khuếch tán ẩm μ của một số vật liệu

Vật liệu
Hệ số thẩm ẩm μ
g/mh mmHgg/mh MPa
Vật liệu xây dựng
Bêtông0,00430
Gạch0,014105
Vữa thường0,018135
Vữa ximãng0,01290
Vật liệu cách nhiệt
Tấm xơ gỗ thông0,008262
Bông khoáng0,025188
Mipora0,075563
Bông thuỷ tinh0,06548
Bêtông bọt0,0325244
Polystyrol0,0017,5
Polyurethane bọt0,00645
Lie0,005541
Vật liệu cách ẩm
Màng nhôm0,000000720,0054
Bitum0,0001150,86
Borulin0,0001141,08
Pergamin0,000161,2
Màng polyetylen0,0000002418
Isol, Brisol0,0001651
Giấy dầu0,000181,35
Isol chống ẩm0,0001831,375

Ví dụ: 

Xác định chiều dày cách nhiệt của nền buồng kết đông thịt trong kho lạnh một tầng. Nhiệt độ không khí trong buồng -30oC, không khí lưu thông cưỡng bức mạnh. Cấu trúc nền buồng biểu diễn trên hình.

6

Chiều dày và hệ số dẫn nhiệt của các lớp vật liệu như sau:

  • Nền nhẵn bằng các tấm bê tông lát: σ1 = 40mm; λ1 = 1,4 W/mK:
  • Lớp bê tông: σ2 = 100mm, λ2 = 1,4 W/mK;
  • Lớp cách nhiệt sỏi và đất sét xốp σ3  = ? mm; λ3 = 0,2 W/mK;
  • Lớp bê tông có sưởi điện σ4 = 100 mm;
  • Lớp cách ẩm
  • Lớp bê tông đá dăm làm kín nền đất.

Khi tính toán nền có sưởi bằng điện, bằng nước nóng hoặc không khí nóng ta chỉ cần tính các lớp phía trên lớp có sưởi.

Tra bảng 4 có k = 0,21 W/m2.K.

Tra bảng 6 có α2 = 10,5 W/m2.K;

Chiều dày cách nhiệt theo yêu cầu của lớp cách nhiệt:

7

σ3 = 0,913 m.

Chiều dày của lớp cách nhiệt có thể chọn 0,95 hoặc 1 m.

Chia sẻ

Tính cách nhiệt kho lạnh: độ dày, kiểm tra đọng sương-ẩm

hoặc copy link

Mục lục

Gia Duc Cảm ơn Quý khách đã quan tâm đến sản phẩm của chúng tôi. Đội ngũ tư vấn của công ty sẽ liên hệ đến Quý khách trong 24h tới

Thông tin liên hệ

Gửi